26.7 C
Ho Chi Minh City
Sunday, June 8, 2025
AIPHOGPT.COM
Trang chủ Blog Trang 195

PowerISO 7.7 – Phần mềm ghi đĩa, tạo đĩa ảo

Phần mềm ghi đĩa PowerISO 7.7

PowerISO 7.7 là công cụ nén và xử lý file ảnh đĩa mạnh mẽ, cho phép bạn tạo, trích xuất, nén, chỉnh sửa, mã hóa và chuyển đổi các tập tin ảnh ISO / BIN, và gắn các tập tin này vào ổ đĩa ảo (hỗ trợ tạo đĩa ảo). Và hầu hết tất cả, các tập tin nén có thể được sử dụng trực tiếp mà không cần giải nén.

Power ISO 7.7 serial
  • Hỗ trợ ISO, BIN, NRG, IMG, DAA,…
  • Mở, Tạo, Chỉnh sửa, Trích xuất tệp ISO,…
  • Nén, Mã hóa, Tách tệp ISO,…
  • Tích hợp với ổ ảo nội bộ,…

Các tính năng chính của PowerISO 7.7:

  • Hỗ trợ hầu hết các định dạng file ảnh CD & DVD: ISO, BIN, NRG, IMG, DAA,…
    Lưu ý: DAA (Direct-Access-Archive) là định dạng tiên tiến cho tệp hình ảnh, hỗ trợ một số tính năng nâng cao, chẳng hạn như nén, bảo vệ mật khẩu và chia thành nhiều khối lượng. Nó có thể được xử lý trực tiếp giống như các định dạng khác, chẳng hạn như ISO, BIN, …
  • Hỗ trợ ghi đĩa khi đang chạy.
  • Hỗ trợ file ảnh định dạng UDF.
  • Tạo file hình ảnh từ đĩa cứng hoặc CD, DVD
  • Chỉnh sửa tệp hình ảnh hiện có.
  • Chỉnh sửa và ghi file ảnh thành đĩa nhạc.
  • Trích xuất các tệp tin và thư mục từ tệp hình ảnh.
  • Chuyển đổi tập tin ảnh giữa ISO / BIN và các định dạng khác.
  • Tạo tập tin ảnh có khả năng khởi động, lấy thông tin khởi động từ tệp hình ảnh có thể khởi động.
  • Tạo tập tin ảnh đĩa mềm.
  • Tối ưu hóa các tệp tin để tiết kiệm không gian đĩa trong khi lưu các tệp hình ảnh.
  • Gắn tệp hình ảnh với ổ đĩa ảo bên trong. Thậm chí nếu tệp hình ảnh được lưu dưới định dạng DAA, ổ đĩa ảo có thể xử lý trực tiếp định dạng đó.
  • Hỗ trợ tích hợp vỏ, chẳng hạn như trình đơn ngữ cảnh, Kéo và Thả, clipboard …
  • Hỗ trợ các tham số dòng lệnh.
  • Có thể mở tệp hình ảnh XBOX.
  • Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ

Hỗ trợ ngôn ngữ:

English, Arabic, Bulgarian, Chinese Simplified, Chinese Traditional, Croatian, Czech, Danish, Dutch, Farsi, French, German, Greek, Hungarian, Italian, Japanese, Korean, Lithuanian, Norsk, Polish, Portuguese, Russian, Slovenian, Spanish, Swedish, Thai, Turkish, Ukrainian

Power ISO 7.7

System requirements

Windows 98 / Window Me / Windows 2000 / Windows XP / Windows 2003 / Windows Vista / Windows 7 / Windows 8 / 8.1, Windows 10

Intel Pentium 166MHz or above

64MB memory

At least 10MB hard disk space

Link download PowerISO version 7.7 mới nhất, cài đặt sẽ tự động nhận bản quyền, hoặc có thể tự tạo bản portable dùng ngay không cần cài đặt:

Download PowerISO version 7.7 mới nhất

Bài viết có liên quan:

15 Hàm Excel thường được sử dụng (phần 2)

VBA Excel Hàm trong Excel VBA

Các công thức Excel để tính tổng Sum, Sumif

Công thức đếm Excel ROWS, COUNTBLANK, COUNTA, COUNT, COUNTIF

Một số ví dụ về các công thức sử dụng hàm COUNTIF

Hàm Excel thường được sử dụng (phần 1)

Các hàm Excel thông dụng (phần cuối)

Code VBA Excel đọc số ra chữ

Tải các tiện ích Excel Add-ins hay nhất

Một số kinh nghiệm trong bảng tính Excel

Cách dùng hàm SumProduct và Công thức mảng

Tổng hợp các phím tắt trong Excel

15 hàm cơ bản trong Excel dưới đây có cú pháp đơn giản nhưng sẽ giúp bạn tạo ra những công thức tính toán hiệu quả, mạnh mẽ và hữu ích trong việc của mình.

1. Hàm SUM: Hàm tính tổng các đối số

– Công dụng của hàm Sum: Hàm SUM trong Excel thường được sử dụng để tính tổng các đối số trên bảng tính. Sử dụng hàm Sum trong Excel giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức so với cách tính thủ công thông thường

– Cú pháp: =SUM (number 1, number 2, …)

Chức Năng: Tính tổng number 1, number 2, …

  • Trong đó: number 1, number 2, … là các đối số mà bạn muốn tính tổng

– Chú ý:

  • Ô tính có giá trị logic TRUE được xem là 1, FALSE được xem là 0.
  • Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.

VD1:

  • =SUM (2, 3, 4) có giá trị bằng 9.
  • =SUM (2, 3, TRUE) có giá trị bằng 6.
  • =SUM (“2”,”3”,1) có giá trị bằng 6.
10 hàm cơ bản trong Excel

Công thức sử dụng: C2=SUM (A2:B2) Ta có kết quả như hình

2. Hàm AVERAGE: Hàm tính trung bình cộng

– Công dụng hàm Average: Hàm AVERAGE là hàm cơ bản trong Excel hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, hỗ trợ người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

Cú Pháp: AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)

  • Trong Đó:
    • Number1: bắt buộc
    • Number2, Number3,…: tùy chọn.

Hàm AVERAGE có tối đa 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số.

Ví dụ: Cho bảng điểm của một số học sinh, tính điểm trung bình cộng các môn học của từng học sinh. Hãy tính trung bình điểm các môn của học sinhHàm average cơ bản trong Excel

Hàm average hàm cơ bản trong Excel

Hàm average cơ bản trong Excel

Công thức ô G6:=AVERAGE(D6,E6,F2)

3. Hàm MIN/MAX: Hàm cho giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

– Công dụng hàm Min/Max: Cách sử dụng hàm MAX và hàm MIN để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hay vùng dữ liệu.
– Cú Pháp:

  • MAX (number 1, number 2, …)
  • MIN (number 1, number 2, …)
    • Trong Đó:
      • Number 1, number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu.

 – Chức Năng: Trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hoặc vùng dữ liệu có chứa số

Ví dụ:

– Đưa về giá trị lớn nhất trong dãy các số 10, -20, 3, 4, 11

  • Công thức: MAX (10, -20, 3, 4, 11) = 11.

– Đưa về giá trị nhỏ nhất trong các số: 20, 100, 30, 45.

  • Công thức: MIN (20, 100, 30, 45) = 20.

4. Hàm TRIM: Hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản

– Công dụng hàm Trim: Hàm TRIM là một trong các hàm cơ bản Excel không thể bỏ qua giúp bạn xử lý các khoảng trắng nằm rải rác trong bảng tính khi bạn nhập hay dán văn bản từ một cơ sở dữ liệu, một website, một chương trình văn bản khác,… Giả sử, bạn muốn loại bỏ các khoảng trắng trong cột A2, bạn chỉ cần sử dụng hàm TRIM ở ô B2 với công thức: =TRIM(A2). Bạn copy công thức xuống cuối danh sách để có kết quả loại bỏ các khoảng trắng tương tự ở B2.

– Cú Pháp: TRIM(Text)

  • Trong Đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ

Ví Dụ: Bạn có một bảng tính có cột Họ và Tên chứa các ký tự trắng, bây giờ cần loại bỏ các khoảng trắng nàyHàm xóa khoảng trắng dư thừa bỏ khoảng trắng trong Excel

Hàm xóa khoảng trắng dư thừa bỏ khoảng trắng trong Excel, hàm cơ bản trong excel

Để loại bỏ các khoảng trắng, tại ô D6 nhập công thức =TRIM(A6) ta được kết quả như hình.

5. Hàm COUNT/COUNTA: Hàm đếm dữ liệu/đếm số ô không trống

– Công dụng hàm Count/Counta: Thay vì đếm thủ công các ô chứa số trong một bảng dữ liệu khổng lồ, bạn có thể sử dụng hàm COUNT. Ví dụ, bạn gõ =COUNT(A1:A20) sẽ cho kết quả có bao nhiêu ô chứa số từ ô A1 đến ô A20 trong bảng tính. Tương tự, hàm COUNTA cũng dùng hỗ trợ đếm ô. Tuy nhiên, thay vì chỉ đếm các ô chứa số, COUNTA sẽ hỗ trợ bạn đếm bất kỳ ô nào có chứa nội dung (cả số và cả chữ cái). Cú pháp hàm COUNTA bạn thực hiện tương tự như COUNT.

  • Hàm Count để đếm dữ liệu, các đối tượng trong chuỗi trong một bảng tính nhất định
  • Hàm Counta trong Excel là hàm cho phép bạn đếm những ô có dữ liệu trong một phạm vi nào đấy.

– Cú pháp hàm Count/Counta

  • Counta (Value1, [value2], [value3],…)
    • Trong Đó:
      • Value1 là đối số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm.
      • Value2 và Value3 là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có.
  • COUNT(vùng chọn để đếm)
    • Ý Nghĩa: Dùng để đếm số ô chứa dữ liệu Số trong vùng được chọn.

Ví dụ:

– Đếm số Học Sinh đỗ trong đợt thi này, học sinh trượt được ký hiệu là “tr”.

Cú pháp hàm Count

Để đếm được số học sinh đỗ ta sử dụng công thứcô C15: =COUNT(C6:C14)

Ví dụ: Đếm số ô không rỗng trong bảng dữ liệu sau:Hàm counta trong Excel

Hàm counta trong Excel, hàm cơ bản trong excel

Ta sử dụng công thức tại ô D10 như sau: =COUNTA(A4:D9)

6. Hàm LEN: Hàm đo độ dài của chuỗi ký tự

– Công dụng hàm Len: Để đo độ dài của chuỗi ký tự bất kỳ bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel, hàm này trả về độ dài chính xác của chuỗi ký tự từ đó bạn có thể thực hiện những yêu cầu bạn muốn.

– Cú Pháp:LEN (text)

– Trong Đó:

  • Text: là chuỗi ký tự

– Chức Năng: Trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống.

Ví dụ :

Đo độ dài của chuỗi “University of Da Nang”.

Công thức tính sẽ là: =LEN (“University of Da Nang”) = 21.

Xem thêm: Các hàm cơ bản thưởng được sử dụng trong Excel (phần 1)

7. Hàm CONCATENATE: Hàm nối các chuỗi ký tự

– Công dụng hàm CONCATENATE: Hàm CONCATENATE giúp kết hợp nội dung của các ô với nhau. Ví dụ, bạn muốn kết hợp các ô tên, tên đệm, họ thành một ô thể hiện tên gọi hoàn chỉnh, bạn sử dụng hàm CONCATENATE và di chuyển đếm các ô cần kết hợp là có kết quả như mong muốn. Để tạo khoảng cách hoặc dấu chấm, dấu phẩy,… giữa các ô kết hợp, bạn chỉ việc đưa dấu chấm, dấu phẩy, để trống,… vào dấu ngoặc kép.

– Cú Pháp: CONCATENATE (text 1, text 2, …)

– Trong Đó:

  • Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc.
  • Text 2 …: tùy chọn. Có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy.

– Chức Năng: Dùng để ghép nối các chuỗi văn bản thành một chuỗi duy nhất. Các chuỗi được nối có thể là số, văn bản, ô tham chiếu.Hàm CONCATENATE trong excel

Hàm CONCATENATE trong excel, hàm cơ bản trong excel

= CONCATENATE (B1,” “,C1): Mark Twain

= CONCATENATE (A2,” “,A1,” is ”,A3,” USD”): Kawasaki Z250 price is 3365 USD.

= CONCATENATE (B2,” & “,C2): Phineas & Ferb.

8. Hàm DAYS: Hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel

– Công dụng hàm Days: Hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel

– Cú pháp: DAYS(end_date, start_date).

  • Trong đó:
    • end_date: Là ngày kết thúc muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.
    • start_date: Là ngày đầu tiên muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.

– Chú ý:

  • Nếu end_datestart_date đều có dạng số -> hàm dùng EndDateStartDate để tính số ngày giữa 2 ngày này.
  • Nếu end_datestart_date ở dạng văn bản hàm tự động chuyển sang định dạng ngày bằng cách sử dụng hàm DATEVALUE(date_text) rồi tính toán.
  • Nếu đối số vượt ngoài phạm vi của ngày tháng năm -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
  • Nếu đối số dạng văn bản mà không thể chuyển sang định dạng ngày hợp lệ -> hàm trả về giá trị lỗi #VALUE!

Ví dụ: Tính số năm công tác của các nhân viên dựa vào hàm Days().

Tính số năm công tác của các nhân viên dựa vào hàm Days().

9. Hàm NETWORKDAYS: Hàm tính số lượng ngày làm việc

– Công dụng Hàm NETWORKDAYS: Thay vì dùng cách thủ công như đếm tay để tính số ngày làm việc. Excel hỗ trợ cho bạn một hàm NETWORKDAYS tính số lượng ngày làm việc toàn thời gian giữa hai ngày một cách chính xác, nhanh gọn.

– Cú Pháp: =NETWORKDAYS(START_DATE,END_DATE,[HOLIDAYS])

– Chức Năng: Trả về số lượng ngày làm việc trừ những ngày lễ và ngày cuối tuần bắt đầu từ ngày start_date và kết thúc bằng ngày end_date.

Ví dụ: Ta có một bảng chấm công nhân viên, bao gồm cả số ngày nghỉ như sau:

Hàm NETWORKDAYS

– Sử dụng hàm networkdays tính số ngày làm việc với ngày bắt đầu là 23-01-2013, ngày kết thúc là 18-02-2013. Công thức là =NETWORKDAYS(B3,C3).

10. Hàm NOW: Hàm trả về ngày và giờ hiện tại

– Công dụng của hàm Now: Nếu bạn muốn hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên trang tính hoặc muốn tính toán dựa trên thời gian hiện tại thì hàm NOW là giải pháp dành cho bạn.

– Cú Pháp: = NOW ()

  • Cú pháp hàm NOW không sử dụng đối số.
  • Kết quả của hàm NOW được cập nhật khi bạn thực hiện một công thức hoặc edit một ô giá trị chứ không cập nhật liên tục.

– Chức Năng: Trả về giá trị ngày tháng năm và giờ phút hiện hành.

Ví dụ: Bây giờ là 10 giờ 30 phút ngày 14/08/2014. Khi viết cú pháp hàm =NOW() cho ô B6 sẽ trả về giá trị chính xác giờ phút ngày tháng năm hiện hành.

Hàm Now trong Excel

11. Hàm CHOOSE tìm chuỗi kí tự

Dạng thức: =CHOOSE(vị trị chuỗi kí tự, chuỗi thứ nhất, chuỗi thứ hai,…)

ví dụ: Cho dữ liệu các ô: B1=”Toan”; B2=”Van”; B3=”Ngoai Ngu”; B4=”Tin hoc”

=CHOOSE(3,B1,B2,B3,B4) = Ngoai Ngu

12. Dạng thức MATCH(giá trị dò, danh sách, cách dò)

Dạng thức MATCH(giá trị dò, danh sách, cách dò)

Hàm MATCH sẽ đem “giá trị dò” dò tìm trong bảng (bảng là dãy ô nằm trên một dòng hoặc trên một cột). Nếu tìm thấy sẽ trả về thứ tự của ô được tìm thấy nằm trong bảng. Nếu bảng là cột thì sẽ trả về số dòng, nếu bảng là dòng sẽ trả về số cột.
Hàm MATCH có 3 cách dò thể hiện bởi 3 giá trị sau:

0: bảng không cần được sắp xếp, hàm MATCH sẽ có kết quả nếu tìm được đúng giá trị đem dò, ngược lại trả về #N/A.

1: bảng phải được sắp xếp tăng. Nếu không tìm thấy đúng “giá trị dò” hàm MATCH sẽ trả về thứ tự của ô có giá trị lớn nhất trong bảng và nhỏ hơn “giá trị dò”.

-1: bảng phải được sắp xếp giảm. Nếu không tìm thấy đúng “giá trị dò” hàm MATCH sẽ trả về thứ tự của ô có giá trị nhỏ nhất trong bảng và lớn hơn “giá trị dò”.

ví dụ: =MATCH(5,{3,7,5,8},0) = 3 hoặc =MATCH(5,{3,5,7,8},1) = 2

hoặc =MATCH(5,{8,7,5,3},-1) = 3

13. Dạng thức INDEX(bảng, dòng số, cột số)

Dạng thức INDEX(bảng, dòng số, cột số)

Hàm INDEX trả về giá trị của ô trong bảng được xác định bởi giao giữa dòng và cột. Dòng đầu tiên trong bảng là dòng số 1, cột đầu tiên trong bảng là cột số 1.

Ví dụ: INDEX(A1:C5,2,3) sẽ trả về giá trị là giá trị của ô được xác định bởi giao của dòng số 2 và cột số 3 trong bảng tức là giá trị của ô C3.

14. Hàm VLOOKUP hay còn gọi là hàm tham chiếu cột

– Khác với hàm if, hàm vlookup hay còn gọi là hàm tham chiếu cột, nó lấy thông tin từ bảng phụ với điều kiện dò tìm ở bảng chính để điền vào cột nào đó của bảng chính nếu thỏa mãn điều kiện dò tìm.

Chú ý: Bài toán về hàm vlookup thường cho ra khi bắt ta tham chiếu cột từ một bảng phụ cho trước.

Cú pháp hàm excel nâng cao – vlookup:

=VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)

Giải thích cú pháp:

lookup_value: là giá trị để tham chiếu có thể là một ký tự, chuỗi ký tự, tham chiếu hay giá trị nào đó của bảng chính.

table_array: vùng chứa dữ liệu của bảng phụ (lấy vùng bằng cách dùng chuột quét cả bảng phụ). Luôn phải để ở dạng địa chỉ tuyệt đối bằng cách quét xong rồi nhấn F4 để có dấu $ đằng trước nhé

row_index_num: giá trị cần lấy ra thuộc cột mấy trong bảng phụ

range_lookup: muốn tìm chính xác hay tương đối (0 là chính xác, 1 là tương đối) thường giá trị này là 0 nhé.

Ví dụ hàm vlookup trong excel

– Dưới đây chỉ là những ví dụ cơ bản hàm vlookup thôi nhé bạn nên nhớ cần học thuộc hàm và biết vận dụng trong những trường hợp cụ thể nhé!

Ví dụ 1: Hãy điền tên vào cột tên hàng dựa vào ký tự của cột mã hàng lấy tham chiếu từ bảng phụ.Hàm CHOOSE tìm chuỗi kí tự

Hàm CHOOSE tìm chuỗi kí tự

Tóm tắt ngắn ví dụ: nghĩa là bạn nhìn cột mã hàng ở bảng chính nó sẽ trùng với mã hàng ở cột bảng phụ bây giờ mình phải làm thế nào để từ dữ liệu cột mã hàng bảng chính tham chiếu xuống bảng phụ cho nó hiểu G =”Gà”, V=”Vịt”, C=”Chó” để điền vào cột tên hàng ở bảng chính.

Từ ví dụ ta có công thức =VLOOKUP(C6,$B$11:$C$14,2,0)

Bạn nhìn màu từ công thức trong hình và xem mình lấy hay quét dữ liệu như thế nào.

C6 (lookup_value): giá trị để tham chiếu nó là 1 ký tự trùng với ký tự từ bảng phụ

$B$11:$C$14 (table_array): vùng chứa dữ liệu bảng phụ quét cả bảng phụ và ấn F4 để ở dạng địa chỉ tuyệt đối nhé

2 (row_index_num): do lấy dữ liệu cột thứ 2 của bảng phụ lên là ,2. Nếu lấy cột thứ 3 thì , 3 hoặc ,4 ,5 ,6…

0 (range_lookup): dò tìm chính xác bạn cứ ,0 cho mình nhé.

Lưu ý: Bài toán ít khi cho ở dạng ví dụ 1 mà thường cho ở dạng ví dụ 2 sau đây thường kết hợp với một hàm khác nữa như hàm left, hàm right, hàm mid… thì mới tham chiếu được ký tự và điền vào bảng chính được.

15. Hàm dò tìm theo hàng: HLOOKUP (giá trị tìm, mảng giá trị, chỉ số dòng) (kết quả sẽ trả về giá trị của một ô)

Hàm HLOOKUP là hàm excel nâng cao dùng dò tìm một giá trị ở dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. Nó sẽ trả về giá trị ở cùng trên cột với giá trị tìm thấy trên hàng mà chúng ta chỉ định. Hàm HLOOPUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu lấy từ bảng dữ liệu phụ.


Cú Pháp: Hlookup (giá trị đem dò, bảng giá trị dò, số thứ tự hàng cần lấy, phạm vi tìm kiếm)

Giải thích:

Giá trị tìm kiếm: giá trị dùng để tìm kiếm, có thể là một chuỗi ký tự, một tham chiếu, một giá trị nào đó của bảng chính. Giá trị này phải có tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm.

Vùng dữ liệu tìm kiếm: Vùng chứa dữ liệu cần tìm. Vùng chứa dữ liệu tìm kiếm này thường nằm ở bảng phụ. Lưu ý: trong vùng dữ kiệu tìm kiếm này phải chứa giá trị tìm kiếm

Hàng trả về giá trị tìm kiếm: giá trị lấy ở hàng thứ mấy trong bảng phụ

Tham số: muốn tìm chính xác hay tương đối. Tham số này điền “0” nếu bạn muốn dò tìm chính xác, điền số “1” nếu muốn dò tìm giá trị tương đối.Hàm dò tìm theo hàng: HLOOKUP

Hàm dò tìm theo hàng: HLOOKUP.

Nắm vững các hàm cơ bản trong Excel này sẽ giúp các bạn tự tin, thành thạo hơn trong các công việc hành chính, kế toán,…

Code VBA Excel đọc số ra chữ

VBA Excel Workbook, worksheet

Hướng dẫn nhận 1.5 triệu GB data VPN 1.1.1.1 WARP+ CLOUDFLARE miễn phí

VBA Excel loại bỏ mật khẩu bảo vệ workbook và worksheet

15 Hàm Excel thường được sử dụng (phần 2)

Hướng dẫn kích hoạt bản quyền Windows, Office an toàn – miễn phí 100%

Sách VBA Excel 2016 power programming with vba (pdf)

Code VBA Excel đọc số ra chữ

Tải các tiện ích Excel Add-ins hay nhất

Một số kinh nghiệm trong bảng tính Excel

Cách dùng hàm SumProduct và Công thức mảng

Nếu bạn là một nhân viên kế toán hay là một nhân viên kinh doanh hoặc là một thủ quỹ…. thì việc tiếp cận và xử lý các con số trong Excel chắc hẳn không phải là việc làm xa lạ gì nữa đúng không. Việc chuyển đổi giá trị số sang chữ trong Excel là một trong những công việc luôn luôn song hành trong các bảng tính thống kê, quyết toán thu chi, hay lương thưởng…

Chính vì vậy, cho dù Excel đang có tới hàng trăm hàm nhưng vẫn không thể đáp ứng được 100% nhu cầu của người sử dụng được.

Các bạn chỉ việc tải file Excel mẫu có sẵn code về và Copy và Paste vào file nào bạn cần Chuyển đổi con số thành chữ thôi. Ngoài ra mình cũng có sẵn file text để bạn tải trong trường hợp bạn không muốn lấy file Excel. Một số tiện ích khác Excel thường dùng cũng là bài viết hay các bạn nên tham khảo.

Tương thích với tất cả các phiên bản Excel từ Excel 2003 đến Excel 2019

Tải file tại đây: File ExcelFile txt

VBA Excel loại bỏ mật khẩu bảo vệ workbook và worksheet

Loại bỏ tất cả mật khẩu dùng để bảo vệ cấu trúc của workbook và các worksheets. Áp dụng trong trường hợp người dùng chia sẽ file excel cho chúng ta nhưng đặt mật khẩu bảo vệ không cho thay đổi nội dung trong file. Không áp dụng với trường hợp mật khẩu mở file excel.

Tương thích của code này với tất cả các phiên bản của Excel 2003 đến Excel 2019 và mới hơn.

Breaks worksheet and workbook structure passwords. Bob McCormick probably originator of base code algorithm modified for coverage of workbook structure / windows passwords and for multiple passwords.

Tải file text đính kèm VBA Excel loại bỏ mật khẩu bảo vệ workbook và worksheet

Các bài viết có liên quan:

Excel Dashboards and Reports for Dummies(Opens in a new browser tab)

Add-ins Kutools for Excel Full Active(Opens in a new browser tab)

FREE 101 Ready Made Excel Templates(Opens in a new browser tab)

Sách Lean Excel Top Functions Quick Reference Guide with 500 Examples(Opens in a new browser tab)

Sách EXCEL TIPS AND TRICKS(Opens in a new browser tab)

Sách Programming Excel with VBA Flavio Morgado pdf(Opens in a new browser tab)

Tải 40 + Code Macro VBA Excel thông dụng và dễ hiểu dành cho các bạn(Opens in a new browser tab)

92 Code VBA Excel thông dụng từ dễ đến khó

Một số công cụ Excel thường dùng

Code VBA Excel đọc số ra chữ

Tải các tiện ích Excel Add-ins hay nhất

Một số kinh nghiệm trong bảng tính Excel

Cách dùng hàm SumProduct và Công thức mảng

Công cụ Excel (Excel Tools) là những tập lệnh được Excel tạo ra nhằm giúp người sử
dụng thao tác nhanh hơn, thuận tiện hơn hoặc để xử lý những vấn đề phức tạp
hơn. Xu hướng hiện tại thì khi Excel càng được nâng cấp thì công cụ càng phong
phú. Sự kết hợp tốt giữa các hàm và công cụ do Excel cung cấp sẽ tạo nên một
bức tranh ngày càng phong phú cho Excel. Những công cụ này hầu như tương thích với tất cả các phiên bản của Excel từ Excel 2003, Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013, Excel 2016, Excel 2019

CÁC CÔNG CỤ (TOOLS) ĐƯỢC SỬ DỤNG

1. Công cụ đặt tên (Defined Names)

2. Công cụ lọc dữ liệu (Filter)

3. Công cụ giới hạn giá trị khi nhập liệu (Data Validation)

4. Công cụ loại bỏ mẫu tin trùng lặp (Remove Duplicates)

5. Công cụ tìm kiếm và thay thế (Find & Replace)

6. Công cụ tạo Báo cáo tổng hợp (PivotTable)

Các bài viết liên quan:

Sách Excel Pivot Tables and Charts pdf(Opens in a new browser tab)

Excel Dashboards and Reports for Dummies(Opens in a new browser tab)

Sách 18 phím tắt Macro VBA Excel(Opens in a new browser tab)

Add-ins Kutools for Excel Full Active(Opens in a new browser tab)

FREE 101 Ready Made Excel Templates(Opens in a new browser tab)

Sách Lean Excel Top Functions Quick Reference Guide with 500 Examples(Opens in a new browser tab)

Sách Programming Excel with VBA Flavio Morgado pdf(Opens in a new browser tab)

92 Code VBA Excel thông dụng từ dễ đến khó(Opens in a new browser tab)

Sách EXCEL TIPS AND TRICKS(Opens in a new browser tab)

Tải 40 + Code Macro VBA Excel thông dụng và dễ hiểu dành cho các bạn

Sách Excel 2007 VBA Programmer’s Reference pdf

VBA Excel tách họ tên

Sách hay về lập trình VBA Excel- Làm chủ VBA cho Microsoft Office 2013

VBA Excel ArrayList Excel VBA

VBA Excel Stack trong Excel VBA

Sách VBA Excel 2016 power programming with vba (pdf)

Tải tài liệu: Một số công cụ Excel thường dùng

Hàm Excel thường được sử dụng (phần 1)

Hàm trong Excel luôn bắt đầu bởi dấu = (hoặc +), sau đó đến Tên hàm và các đối số bên trong nó (nếu có) theo dạng:

=TÊN HÀM(Danh sách các đối số)

–      Tên hàm không phân biệt chữ hoa hoặc chữ thường, phải viết đúng theo cú pháp và quy ước của Excel.

–      Nếu hàm có nhiều đối số thì các đối số phải đặt cách nhau bởi dấu phân cách (dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy tùy vào hiệu chỉnh ban đầu trong Control Pannel-Region and Language-List Separator).

–      Hàm không có đối số cũng phải có cặp ngoặc đơn () sau nó.

–      Các hàm có thể lồng nhau nhưng phải đảm bảo cú pháp của hàm.

Các hàm Excel thường được sử dụng:

Hàm chuỗi (Text)

=Find(find_text,within_text,[start_num])

Kết quả trả về là số chỉ vị trí của chuỗi cần tìm (find_text) trong một chuỗi khác (within_text), [start_num] có thể bỏ qua để lấy mặc định là 1.

VD: =Find(“/”,”Tiền mặt / Việt nam đồng”)   ==>    Kết quả=10

=Left(text,[num_chars])

Kết quả trả về là số chuỗi ký tự [num_chars] được cắt ra từ bên trái của chuỗi ban đầu (text). Nếu [num_chars] được bỏ qua thì mặc định là 1.

VD: =Left(“Tiền mặt / Việt nam đồng”, Find(“/”,”Tiền mặt / Việt nam đồng”)-1)

    ==>    Kết quả=”Tiền mặt “

Hàm toán học (Math)

=Max(number1,[number2],…)

=Min(number1,[number2],…)

Kết quả trả về là số lớn nhất hay nhỏ nhất trong các dãy số đã chọn.

VD: =MAX(E7+G7-F7-H7,0)    ==>    Kết quả=0 nếu E7+G7-F7-H7<0

    =MIN(E7+G7-F7-H7,0)       ==>    Kết quả=E7+G7-F7-H7 nếu E7+G7-F7-H7<0

=Sum(number1,[number2],…)

Kết quả trả về là số tổng của các số (number) được chọn trong bảng tính.

VD: =Sum(1,3,5,10)      ==>    Kết quả=19

=Sum(A1:A1000)   ==>    Kết quả=tổng của tất cả các số trong cột A từ dòng 1 đến 1000

=Sumif(range,criteria,[sum_range])

Kết quả trả về là số tổng của các số trong vùng chọn [sum_range] thỏa điều kiện (criteria) đã được đối chiếu trong vùng điều kiện (range)

VD: =Sumif(TK_nợ,”1111”,Số_tiền)

==>    Kết quả=tổng tất cả cột Số_tiền thỏa điều kiện là TK_nợ bằng tiền mặt VNĐ.

=Sumifs(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2…)

Kết quả trả về như sumif nhưng thỏa cùng lúc nhiều điều kiện hơn, từng cặp điều kiện (criteria) đối chiếu với vùng điều kiện (criteria_range), các điều kiện này cùng xảy ra.

VD: =Sumifs(Số_tiền,TK_nợ,”1111”,Tháng,2)

==>    Kết quả=tổng cột Số_tiền thỏa điều kiện là TK_nợ bằng tiền mặt VNĐ và trong Tháng 2

=SubTotal(9,ref1,ref2…)

Kết quả trả về là tổng của các tham số (hoặc vùng số) mà đang hiển thị trên màn hình. Công thức này thường dùng kết hợp với chức năng Auto Filter.

Hàm Logical

=And(logical1,[logical2],…)

=Or(logical1,[logical2],…)

Hai hàm này, kết quả trả về là TRUE hoặc FALSE.

Logical1…là một biểu thức so sánh cho kết quả là TRUE hoặc FALSE, nó phải bao gồm một trong các toán tử sau: =, >, <, >=, <=, <>

Hàm And chỉ trả về TRUE khi tất cả các biểu thức logical trong ngoặc đều là TRUE, ngược lại là FALSE. Hàm Or thì trả về TRUE khi một trong các biểu thức logical trong ngoặc là TRUE và chỉ trả về FALSE khi tất cả các biểu thức logical trong ngoặc là FALSE.

Trong giáo trình này tác giả lại muốn sử dụng toán tử * thay cho hàm And và toán tử + thay cho hàm Or để trình bày một cách khác khi muốn And hoặc Or.

VD:=(‘Nhaplieu’!C2=1)*((‘Nhaplieu’!F2=”1121″)+(‘Nhaplieu’!G2=”1121″))

And(‘Nhaplieu’!C2=1,Or(‘Nhaplieu’!F2=”1121″,’Nhaplieu’!G2=”1121″))

=If(logical_test,[value_if_true],[value_if_false])

Kết quả trả về là giá trị bất kỳ, nếu biểu thức so sánh (logical_test) là TRUE thì kết quả trả về là đối số thứ 2 [value_if_true], là FASLE thì trả về là đối số thứ 3 [value_if_false].

VD: =IF(LEFT(L2)=”A”,L2,””)

==>    Kết quả=là giá trị của ô L2 nếu ký tự đầu tiên bên trái của ô L2 là A, nếu không phải thì bằng rỗng “”.

=Ifna(value,value_if_na)

Hàm này kiểm tra lỗi #N/A (not available), lỗi này thường xuất hiện khi chúng ta dùng các hàm tìm kiếm nhưng không tìm thấy chính xác kết quả. Kết quả trả về là đối số 2 (value_if_na) khi đối số 1 (value) có lỗi là #N/A, nếu đối số 1 không có lỗi #N/A thì kết quả trả về vẫn là nó (value).

VD: =IFNA(VLOOKUP($A13,$L$16:$T$202,MATCH(E$11,$L$16:$T$16,0),0),0)

==>    Kết quả=0 nếu hàm vlookup() báo lỗi #N/A, nếu không lỗi #N/A thì

==>    Kết quả= VLOOKUP($A13,$L$16:$T$202,MATCH(E$11,$L$16:$T$16,0),0)

=Iferror(value,value_if_error)

Hàm này tương tự như hàm Ifna nhưng rộng hơn. Hàm này cũng kiểm tra lỗi nhưng sẽ kiểm tra tất cả lỗi nếu có, chứ không riêng gì lỗi #N/A.

Hàm tìm kiếm và tham chiếu (Lookup & Reference)

=Match(lookup_value,lookup_array,[match_type])

Kết quả trả về là số chỉ vị trí của giá trị dò (lookup_value) trên mảng dò (lookup_array), [match_type] là cách dò_chúng ta thường dùng 0 để dò tuyệt đối chính xác.

VD:= MATCH(E$11,$L$16:$T$16,0)

Nếu giá trị ở ô E11 nằm ở vị trí thứ tư trên mảng L16:T16 thì ==>    Kết quả=4

Chúng ta thường dùng hàm này để thay thế cho đối số (col_index_num) trong hàm vlookup hay đối số (row_index_num) trong hàm hlookup để tăng tính tự động cho hàm.

=Vlookup(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Hàm này dò tìm theo cột với giá trị dò là lookup_value và dò trên cột đầu tiên của bảng dò (table_array) lấy ra giá trị tương ứng ở cột thứ mấy trên bảng dò (col_index_num) theo điều kiện dò [range_lookup] (thường là 0 để dò tuyệt đối chính xác).

VD: =VLOOKUP($A13,$L$16:$T$202,3,0)

==>    Kết quả=là giá trị tương ứng ở cột thứ 3 trong bảng dò (L16:T202) nếu giá trị dò A13 tìm thấy chính xác ở cột L16:L202 trong bảng dò. Nếu không tìm thấy báo lỗi #N/A.

Hàm thời gian (Date & Time)

=Day(serial_number)

=Month(serial_number)

=Year(serial_number)

Kết quả trả về của ba hàm này là ngày, tháng, năm của serial_number, điều này chứng minh là dữ liệu kiểu ngày tháng cũng là dữ liệu kiểu số.

VD: tại ô A7 là 06/05/2020 thì hàm =Day(A7)=06; =Month(A7)=05 và =Year(A7)=2020

VBA Excel Function and Sub Excel VBA

VBA Excel FileSystemObject trong Excel VBA

VBA Excel Queue trong Excel VBA

VBA Excel Stack trong Excel VBA

VBA Excel SortedList Excel VBA