30 C
Ho Chi Minh City
Sunday, June 8, 2025
AIPHOGPT.COM
Trang chủ Blog Trang 194

Sử dụng Fill handle của con trỏ ô để nhập dữ liệu

Các thủ thuật Excel:

Nếu bạn muốn sao chép nội dung của một ô sang các ô liền kề, bạn có thể nhấp vào hình vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của ô đã chọn và kéo. Tuy nhiên với các bảng tính lớn, chứa nhiều dữ liệu điều này có thể gây khó khăn vì bạn phải giữ nút chuột trái và đợi Excel cuộn xuống cuối trang tính. Để giải quyết vấn đề này, các bạn chỉ cần nhấp đúp chuột vào Fill handle nó sẽ ngay lập tức sao chép nội dung ô xuống các ô còn lại của hàng hoặc cột.

Hãy quan sát ví dụ bên dưới: chỉ cần một lần nhấp đúp chuột vào Fill handle ta đã thu được kết quả như ý mà không mất thời gian kéo chuột.

Chèn ngày hoặc giờ hiện tại vào ô

Thủ thuật Excel:

Bình thường các bạn sẽ dùng tay để nhập ngày hiện tại vào ô nhưng nếu phải nhập thường xuyên và nhập vào nhiều ô thì rất mất thời gian hãy dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + ; để giải quyết việc này. Đầu tiên bạn nhấn và giữ phím Ctrl, sau đó nhấn phím ;, ngay lập tức ngày hiện tại sẽ được thêm vào ô.

Tương tự, các bạn hãy nhấn và giữ đồng thời hai phím Ctrl và Shift, sau đó nhấn phím ;, ngay lập tức giờ hiện tại sẽ được thêm vào ô.

Các bài viết có liên quan:

Các thủ thuật hay trong Excel

Trong quá trình làm việc với Excel chúng ta thường xử lý công việc theo một quy trình có sẵn, các bước được lặp lại cố định. Đó là cách thông thường và thuận tiện nhất nhưng để xử lý nhanh, chính xác và đạt hiệu quả cao trong công việc thì các bạn nên áp dụng thêm các thủ thuật sau:

1. Nhập ngày hoặc giờ hiện tại vào ô

Bình thường các bạn sẽ dùng tay để nhập ngày hoặc giờ hiện tại vào ô nhưng nếu phải nhập thường xuyên và nhập vào nhiều ô thì rất mất thời gian hãy dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + ; để giải quyết việc này.

2. Sử dụng Fill Handle của con trỏ ô để nhập dữ liệu

Nếu bạn muốn sao chép nội dung của một ô sang các ô liền kề, bạn có thể nhấp vào hình vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của ô đã chọn và kéo. Tuy nhiên với các bảng tính lớn, chứa nhiều dữ liệu điều này có thể gây khó khăn vì bạn phải giữ nút chuột trái và đợi Excel cuộn xuống cuối trang tính. Để giải quyết vấn đề này, các bạn chỉ cần nhấp đúp chuột vào Fill handle nó sẽ ngay lập tức sao chép nội dung ô xuống các ô còn lại của hàng hoặc cột.

3. Dùng phím tắt để thực hiện lệnh tính tổng (AutoSum)

Sử dụng AutoSum sẽ giúp bạn nhanh chóng và dễ dàng nhập công thức để tính tổng số liệu của một cột, một hàng, hay nhiều cột và hàng liền kề nhau trong bảng tính. Bạn có thể truy cập lệnh AutoSum từ Tab Home hoặc Tab Formulas nhưng có một phím tắt giúp thao tác nhanh hơn là Alt + =.

4. Tìm tổng mà không cần sử dụng công thức

Mặc dù chưa tạo công thức, nhưng bạn vẫn có thể tìm thấy tổng, trung bình hoặc số lượng của một vùng dữ liệu đang được bạn lựa chọn. Đó là do Excel cung cấp công cụ tự động tính toán các giá trị này mỗi khi bạn chọn các ô chứa dữ liệu trong trang tính.

5. Sử dụng Format Painter để sao chép nhanh định dạng

Sau khi hoàn thành việc tính toán số liệu trong bảng tính, chúng ta thường nghĩ tới việc định dạng lại bảng tính cho đẹp hơn, chuyên nghiệp hơn. Để giúp cho bảng tính được nhất quán mà không mất nhiều thời gian để định dạng bạn hãy sử dụng công cụ Format Painter.

6. Cách tạo biểu đồ luôn tự động cập nhật dữ liệu

Điều quan trọng khi tạo biểu đồ trong Excel là đảm bảo rằng nó luôn luôn tự động cập nhật dữ liệu, ngay cả khi bạn thêm hoặc chỉnh sửa nhiều dữ liệu sau này. Thông thường, bạn sẽ tự điều chỉnh phạm vi dữ liệu của biểu đồ để cập nhật nhưng điều này khiến bạn mất nhiều thời gian khi phải thường xuyên cập nhật.

7. Công cụ phân tích nhanh (Quick Analysis)

Khi mới làm việc với dữ liệu trong Excel chúng ta thường loay hoay không biết bắt đầu từ đâu, không biết chính xác những gì mình đang muốn làm. Rất may là Excel đã cung cấp cho chúng ta công cụ Quick Analysis có chứa những tùy chọn giúp định hình được công việc tiếp theo cần phải làm đối với vùng dữ liệu này là gì.

8. Sử dụng Transpose đưa dữ liệu hiển thị theo dạng hàng hoặc cột để phù hợp với bài toán trong Excel

Đôi khi sự hiển thị dữ liệu theo dạng hàng sẽ gây khó khăn cho chúng ta nếu nhiều cột được thêm vào. Vậy giải pháp khắc phục nhanh nhất là chúng ta sẽ hiển thị lại dữ liệu thành dạng cột.

9. Di chuyển nhanh đến các Sheet trong một Workbook

Đối với một Workbook có chứa nhiều Sheet, để di chuyển đến một Sheet bất kỳ ta phải nhấn con trỏ chuột vào hình tam giác nhỏ trên thanh Sheet tab hoặc dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + Page Up (di chuyển đến Sheet tiếp theo), Ctrl + Page Down (di chuyển về Sheet sau đó).

10. Sao chép nhanh một Sheet

Khi không muốn làm việc với một Sheet trắng hoặc muốn có một Sheet mới chứa dữ liệu và định dạng giống với Sheet đang có thì cách nhanh nhất là sao chép thêm Sheet.Việc sao chép diễn ra nhanh chóng với thao tác đơn giản, đó là giữ phím Ctrl đồng thời nhấp chuột vào Sheet muốn sao chép rồi kéo chuột. Khi bạn thả chuột, ngay lập tức một Sheet mới giống hệt với Sheet ban đầu sẽ được tạo ra.

11. Thêm ô/hàng/cột bằng phím tắt

Để thêm ô/hàng/cột vào bảng tính của mình bãn hãy dùng tổ hợp phím: Ctrl – Shift – (+) . Chỉ cần chọn ô/hàng/cột, sau đó nhấn đồng thời ba phím Ctrl – Shift và dấu cộng (+), một menu chèn ô/hàng/cột sẽ xuất hiện. Thực hiện thao tác chèn mong muốn sẽ thu được ô/hàng/cột mới.

12. Hạn chế sử dụng công cụ gộp ô (Merger Cells)

Excel cung cấp cho các bạn công cụ Merger Cells để gộp  hai hay nhiều ô lại thành một ô lớn. Nhằm giúp dữ liệu được hiển thị tốt hơn, nội dung được cấu trúc gọn gàng hơn. Tuy nhiên, các ô được gộp lại với nhau lại tạo ra một số vấn đề hạn chế trong bảng tính.

13. Thủ thuật tìm và sửa dữ liệu sai lệch, không chính xác

Các công thức của Excel luôn luôn đúng, nhưng kết quả có thể sai lệch so với thực tế do trong hệ thống có dữ liệu lỗi, không chính xác. Chúng ta có thể dùng lệnh “Find and Replace” để tìm các dữ liệu sai rồi thay thế bằng dữ liệu đúng nhưng trong một bảng tính lớn ta khó có thể tìm thấy tất cả các dữ liệu sai cùng một lúc. Trong trường hợp này, cách nhanh nhất để kiểm tra độ chính xác của dữ liệu là dùng lệnh Filter.

14. Lợi ích của việc đặt tên ô, vùng dữ liệu

Trong một bảng tính Excel lớn thường chứa nhiều công thức khác nhau và trong các công thức thường tham chiếu đến các ô hay vùng dữ liệu. Đối với những vùng thường xuyên được tham chiếu, nếu bạn đặt tên cho vùng sẽ giúp cho việc tính toán các dữ liệu trở nên nhanh chóng và chính xác hơn, công thức ngắn gọn và dễ hiểu hơn.

Các bài viết liên quan:

Các hàm Excel thông dụng (phần cuối)

1. Toán học và lượng giác (Math and Trig)

Cú phápÝ nghĩaVí dụ
ABS(X)Giá trị tuyệt đối của X.ABS(-4.5)=4.5
INT(X)Làm tròn dưới tới số nguyên gần nhất.INT(-4.45)=-5 INT(4.6)=4
CEILING(X,N)Số nhỏ nhất trong các số ≥ X và chia hết cho N.CEILING(4.27,0.1)=4.3
FLOOR(X,N)Số lớn nhất trong các số ≤ X và chia hết cho N.FLOOR (4.27, 0.1) = 4.2
ROUND(X,N)Làm tròn X tới N chữ số sau dấu phẩy.ROUND(4.27,1)=4.3
ROUND(4.6,0)=5
TRUNC(X,N)Cắt X tới N chữ số sau dấu phẩy.TRUNC(4.27,1)=4.2
COS(X)Giá trị của cos(X)
SIN(X)
ACOS(X)ARCOS của X
TAN(X)TANG của X
LOG10(X)Logarit cơ số 10 của X
LN(X)Logarit Neper của X
PI()Số = 3.14
RADIANS(X)Chuyển X từ đơn vị độ (0) sang đơn vị RADIANRANDIANS(90)=PI/2
DEGREES(X)Chuyển X từ đơn vị RADIAN sang đơn vị độ (0)
EXP(X)eX
SQRT(X)
MOD(X,Y)Phần dư của phép chia X cho YMOD(5,3)=2
RAND()Trả về số ngẫu nhiên nằm trong khoảng (0,1).
QUOTIENT(X,Y)X/Y
SUM(X1,X2,…,XN)X1+X2+…XN.
SUM(miền)Tổng các số trong miền.SUM(E1:E9)
SUMIF(miền_kiểm_tra, điều_kiện, miền_tính_tổng)Tính tổng các ô trong miền tính tổng có ô tương ứng (cùng hàng chẳng hạn) trong miền kiểm tra thoả mãn điều kiện.SUMIF(A1:A9,”>5”,B1:B9) cho kết quả tổng các ô B# với A#>5. (# = 1..9).

2. Hàm thống kê (Statistical)

Cú phápÝ nghĩaVí dụ
COUNT(X1,X2,…,XN)Đếm số lượng giá trị là số trong dãyCOUNT(1, “A”,3)=2
COUNT(miền)Số lượng ô có chứa số trong miền
COUNTA(X1,X2,…,XN)Số lượng dữ liệu trong dãy.
COUNTA(miền)Số lượng ô có chứa dữ liệu trong miền
COUNTIF(miền, điều_kiện)Số lượng ô trong miền thoả mãn điều kiện.COUNTIF(B1:B9, “>3”) = số lượng ô trong miền B1:B9 có giá trị lớn hơn 3.
COUNTIF(X1,X2,…,XN, điều_kiện)Số lượng ô trong dãy thoả mãn điều kiện.
AVERAGE(X1,X2,…,XN)Giá trị trung bình dãy số.
AVERAGE(miền)Giá trị trung bình các ô trong miền.
MAX(X1,X2,…,XN)Giá trị lớn nhất trong dãy số
MAX(miền)Giá trị lớn nhất trong miền
MIN(X1,X2,…,XN)Giá trị nhỏ nhất trong dãy số
MIN(miền)Giá trị nhỏ nhất trong miền
RANK(X, miền, thứ_tự)Xếp hạng X trong miền. Thứ tự xếp hạng =0 hoặc khuyết thì xếp hạng giảm dần theo giá trị, nếu = 1 thì xếp hạng tăng dần.RANK(B3,B$1:B$9) cho thứ hạng của giá trị ô B3.

3. Hàm xử lý chữ hay văn bản (Text)

Cú phápÝ nghĩaVí dụ
LEFT(S,N)N ký tự bên trái nhất của xâu S.LEFT(“EXCEL”,3)= “EXC”
RIGHT(S,N)N ký tự bên phải nhất của xâu S.RIGHT(“EXCEL”,3)= “CEL”
MID(S,M,N)N ký tự của xâu S kể từ vị trí thứ M. Nếu xâu S không đủ ký tự thì lấy đến hết xâu.MID(“EXCEL”,3,2)= “CE”; MID(“EXCEL”, 3,10)= “CEL”
TRIM(S)Loại bỏ dấu cách thừa khỏi xâu S.TRIM(“ Ha Noi     ”)= “Ha Noi”
LEN(S)Số lượng ký tự của xâu S.
VALUE(S)Chuyển xâu S thành số.
TEXT(value, định_dạng)Chuyển value thành xâu theo định dạng.TEXT(1.234, “0.00”)= “1.23”; TEXT(“01/01/2004”,”mmm”)= “Jan”
LOWER(S)Chuyển xâu S thành chữ thường.
UPPER(S)Chuyển xâu S thành chữ hoa.

4. Hàm thời gian (Date and Time)

Cú phápÝ nghĩaVí dụ
NOW()Thời điểm hiện tại (ngày giờ)
TODAY()Ngày hôm nay.
DATE(năm, tháng, ngày)Trả về ngày có năm, tháng, ngày đã choDATE(2004,1,1) = 1/1/2004.
DAY(xâu_ngày_tháng)Trả về ngày trong xâu ngày tháng.DAY(“4-Jan”) = 4
MONTH(xâu_ngày_tháng)Trả về tháng trong xâu ngày tháng.
YEAR(xâu_ngày_tháng)Trả về năm trong xâu ngày tháng.
DATEVALUE(xâu_ngày_tháng)Chuyển ngày tháng sang con số biểu diễn cho ngày tháng đó.DATEVALUE(“01/01/1990”) = 1

5. Hàm tra cứu và tham chiếu (Lookup and Reference)

Cú phápÝ nghĩaVí dụ
VLOOKUP(trị_tra_cứu, miền_tra_cứu, stt_cột_lấy_dữ_liệu, kiểu_tra_cứu)Tra cứu trong miền tra cứu xem hàng nào có giá trị của ô đầu tiên =< trị tra cứu, rồi trả về giá trị của ô thứ stt_cột_lấy_dữ_liệu trong hàng đó. Kiểu tra cứu = 0 có nghĩa là tra cứu chính xác, nếu =1 (hoặc khuyết thiếu) thì kết quả tra cứu là gần đúng (nếu không tìm được chính xác) và miền tra cứu cần sắp xếp theo cột đầu tiên trước đó.
HLOOKUP(trị_tra_cứu, miền_tra_cứu, stt_hàng_lấy_dữ_liệu, kiểu_tra_cứu)Giống VLOOKUP nhưng tra cứu theo cột.
INDEX(miền, stt_hàng, stt_cột)Tham chiếu tới ô có số thứ tự hàng và cột trong miền tương ứng là stt_hàng, stt_cột.

6. Hàm logic

Cú phápÝ nghĩaVí dụ
NOT(X)NOT X
AND(X1,X2,…,XN)X1 AND X2 AND … AND XN
OR(X1,X2,…,XN)X1 OR X2 OR … OR XN
IF(điều_kiện, gt1, gt2)Nếu điều kiện đúng, trả về gt1, nếu điều kiện sai, trả về gt2. gt1, gt2 có thể là hàm khác (thậm chí hàm if khác).

Vài ví dụ sử dụng các hàm trên:

SUM, AVERAGE, MAX, MIN, RANK
Hàm COUNTIF
Hàm SUMIF
Hàm VLOOKUP

Tổng hợp các phím tắt trong Excel

Tổng hợp các phím tắt trong phiên bản Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013, Excel 2016, Excel 2019 cũng như Microsoft 365

Các bài viết liên quan:

MS Excel là một sản phầm nằm trong bộ MS Office của Microsoft. Việc sử dụng thành thạo MS Excel sẽ giúp chúng ta giải quyết rất nhiều các bài toán về tính toán, quản lý, phân tích dữ liệu … Việc sử dụng thành thạo các phím tắt trong Excel cũng giúp chúng ta tăng nhanh được tốc độ tính toán, xử lý trong phần mềm.

Phím bấmPhím đơnShiftCtrlAltShift Ctrl*
F1Trợ giúpHiển thị giải thích trợ giúp*Chèn biểu đồ vào Sheet**
F2Chế độ soạn thảoChỉnh sửa bình luận*Save As**
F3Paste tên công thứcPaste hàmĐịnh nghĩa tên*Các tên từ các nhãn*
F4Lặp lại hành độngTìm thêmĐóng cửa sổThoát Excel**
F5Nhảy tới vị tríTìm kiếmKhôi phục kích thước cửa sổ***
F6Ô tiếp theoÔ trướcWorkbook kế tiếpHoán đổi tới VBAWorkbook trước*
F7Kiểm tra chính tả*Di chuyển cửa sổ***
F8Mở rộng chọnThêm vào lựa chọnThay đổi kích thước cửa sổDanh sách Macro**
F9Tính toán tất cảTinh toán WorksheetThu nhỏ Workbook***
F10Kích hoạt menuMenu ngữ cảnhKhôi phục Workbook***
F11Đồ thị mớiTạo mới  WorksheetTạo mới  MacroTrình soạn thảo VB**
F12Lưu tệp với tên khácLưu tệpMở tệp*In ấn*
A**Chọn tất*Các tham số của công thức*
B**Chữ đậm***
C**Copy***
D**Fill DownMenu Dữ liệu**
E***Menu Chỉnh sửa**
F**Tìm kiếmMenu TệpTên Font*
G**Nhảy tới vị trí***
H**Thay thếMenu Trợ giúp**
I**Chữ nghiêngMenu Chèn**
J******
K**Chèn siêu liên kết***
L******
M******
N**Tạo mới Workbook***
O**Mở WorkbookMenu Định dạngChọn các chú giải*
P**In ấn*Kích thước Font*
Q******
R**Fill Right***
S**Lưu***
T***Menu Công cụ**
U**Gạch chân dưới***
V**Dán***
W**Đóng WorkbookMenu Cử sổ**
X**Cut***
Y**Kích hoạt lặp laik***
Z**Undo***
` (~)**Bật tắt hiển thị công thức*Định dạng chung*
1 (!)**Định dạng Ô*Định dạng số*
2 (@)**Bật tắt chữ đậm*Định dạng thời gian*
3 (#)**Bật tắt chữ nghiêng*Đạnh dạng ngày tháng*
4 ($)**Bật tắt gạch chân dưới*Định dạng tiền tệ*
5 (%)**Bật tắt gạch ngang từ*Định dạng phần trăm*
6 (^)**a*Định dạng số mũ*
7 (&)**a*Apply Border*
8 (*)**Outline*Select Region*
9 (()**Ẩn các hàng*Unhide Rows*
0 ())**Ẩn các cột*Unhide Columns*
**Xoá chọnControl MenuNo Border*
= (+)Công thức**Auto SumInsert dialog*
[**Di chuyển tới vị trí phụ thuộc trực tiếp*Direct Precedents*
]**Tất cả các phụ thuộc*All Precedents*
; (chấm phảy)**Chèn Ngày thángChọn Các Ô Nhìn thấyChèn Thời gian*
‘ (nháy đơn)***Định kiểuCopu Giá trị các ô ở trên*
: (hai chấm)**Chèn Thời gian***
/**Chọn Mảng*Chọn Mảng*
\**Chọn Sự Khác nhau*Chọn các Ô không bằng nhau*
InsertChế độ chèn*Copy***
DeleteXoá*Xoá tới cuối Dòng***
HomeHàng đầu*Bắt đầu của Worksheet***
EndHàng cuối*Kết thúc của Worksheet***
Page UpTrang trên*Worksheet trướcMàn hình trái 1**
Page DownTrang dưới*Worksheet kế tiếpMàn hình phải 1**
Left ArrowDi chuyển sang tráiChọn TráiDi chuyển Vùng Trái***
Right ArrowDi chuyển sang phảiChọn PhảiDi chuyển Vùng Phải***
Up ArrowDi chuyển lên trênChọn TrênDi chuyển Vùng Trên***
Down ArrowDi chuyển xuống dướiChọn DướiDi chuyển Vùng DướiDanh sách Đổ xuống**
Space BarKhoảng trắngChọn HàngChọn CộtHộp ControlChọn Tất cả*
TabDi chuyển sang phảiDi chuyển sang TráiCửa số Kế tiếpỨng dụng kế tiếpCửa sổ Trước*
BackSpace**Di chuyển tới Ô Kích hoạt***
*******

Your Uninstaller 7.5 mới nhất 2020 + Key + Portable

Your Uninstaller 7.5.2014.03 là chương trình hỗ trợ gỡ bỏ phần mềm, làm sạch các tập tin rác còn xót lại, dọn dẹp registry, với các ưu điểm:

Gỡ bỏ sạch sẽ

Trình gỡ bỏ mặc định của 1 phần mềm sẽ không gỡ bỏ hoàn toàn, mà giữ lại các file config, file logs,… (để nếu bạn có cài đặt lại thì sẽ áp dụng cấu hình như trước đây từng dùng). Sử dụng Your Uninstaller 7.5 để gỡ bỏ phần mềm, sẽ giúp bạn xóa sạch chúng – các file còn xót lại & dọn dẹp registry.

Gỡ bỏ nhanh chóng!

Chỉ vài cú nhấp chuột là bạn đã có thể gỡ bỏ phần mềm, dọn dẹp file rác & registry, tiến trình hoạt động diễn ra nhẹ, nhanh

Quản lý chương trình của bạn

Hỗ trợ tạo nhóm cho các phần mềm, sắp xếp theo kích thước, thay đổi biểu tượng, để lại ghi chú, khóa phần mềm, sao lưu registry.

Công nghệ mới nhất

Your Uninstaller! hoạt động tốt trên Windows 10, bộ nhớ cache cùng với giao diện người dùng hiện đại, mang lại trải nghiệm người dùng tuyệt vời.

your uninstall 7
Your Uninstall 7.5

Download Your Uninstaller 7.5

Bài viết liên quan:

Công cụ lấy file gốc ISO, IMG Windows, Office, Tools… tốc độ cao trực tiếp từ server Microsoft

Hướng dẫn kích hoạt bản quyền Windows, Office an toàn – miễn phí 100%

PowerISO 7.7 – Phần mềm ghi đĩa, tạo đĩa ảo

Your Uninstaller 7.5 mới nhất 2020 + Key + Portable

Cách di chuyển thư mục Dropbox của bạn

Internet Download Manager v6.38 Build 2 mới nhất – Fix lỗi fake serial key

Hướng dẫn nhận 1.5 triệu GB data VPN 1.1.1.1 WARP+ CLOUDFLARE miễn phí

Share Key WARP+ 1.1.1.1 14 triệu GB data

Các hàm Excel thông dụng (phần cuối)

VBA Excel loại bỏ mật khẩu bảo vệ workbook và worksheet