26.1 C
Ho Chi Minh City
Saturday, July 19, 2025
AIPHOGPT.COM
Trang chủ Blog Trang 184

Hàm RIGHT, RIGHTB trong Excel cắt ký tự bên phải của chuỗi

Hàm RIGHT là một trong những hàm cơ bản của Excel được sử dụng để cắt các ký tự bên phải trong Excel, có thể dùng kết hợp với hàm LEN, MID, Find/FindB, Search/Seardb, RIGHT, RIGHTB, LEFT/LEFTB, VALUE.

Lequocthai.com sẽ hướng dẫn chi tiết đến bạn cách sử dụng hàm RIGHT, RIGHTB thật nhanh chóng và dễ dàng, nào bắt đầu thôi!

  • Lequocthai.com thực hiện trên phiên bản Excel 2019. Bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2016, Microsoft Excel 365.
  • Hàm RIGHT

    Hàm RIGHT trả về các ký tự trong một chuỗi theo số lượng ký tự mà bạn chỉ định, bắt đầu từ ký tự cuối cùng trong chuỗi và trích xuất theo chiều từ phải qua trái. Cú pháp:

    =RIGHT(text,num_chars)

    Trong đó:

    – Text: Chuỗi văn bản hoặc ô tham chiếu có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.

    – Num_chars: Số lượng ký tự mà bạn muốn hàm RIGHT trích xuất.

    • Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không.
    • Nếu Num_chars lớn hơn độ dài của văn bản, hàm RIGHT trả về toàn bộ văn bản.
    • Nếu Num_chars được bỏ qua thì Excel sẽ mặc định là 1.

    Ví dụ: Sử dụng hàm RIGHT để lấy 4 ký tự từ phải qua của ô B2 và 3 ký tự từ phải qua của ô B3.

    Hàm RIGHTB

    Hàm RIGHTB có cách thức hoạt động tương tự như hàm RIGHT, chỉ khác biệt ở chỗ hàm này trả về các ký tự trong một chuỗi theo số lượng byte mà bạn chỉ định.

    Tiếng Việt và Tiếng Anh là 2 ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự byte đơn (SBCS), vì vậy nếu bạn sử dụng hàm RIGHTB đối với 2 ngôn ngữ này thì chức năng sẽ tương tự hàm RIGHT vì 1 ký tự = 1 byte.

    Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc (Giản thể), Tiếng Trung Quốc (Phồn thể) và Tiếng Hàn Quốc là các ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự byte kép (DBCS). Hàm RIGHTB thường được sử dụng cho những ngôn ngữ này.Cú pháp:

    =RIGHTB(text,num_bytes)

    Trong đó:

    – Text: Chuỗi văn bản hoặc ô tham chiếu có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.

    – Num_bytes: Số lượng ký tự mà bạn muốn hàm RIGHTB trích xuất, dựa trên byte.

    • Num_bytes phải lớn hơn hoặc bằng không.
    • Nếu Num_bytes lớn hơn độ dài của văn bản, hàm RIGHTB trả về toàn bộ văn bản.
    • Nếu Num_bytes được bỏ qua thì Excel sẽ mặc định là 1.

    Một số lỗi thường gặp của hàm RIGHT

    Lỗi 1: Khi trong chuỗi văn bản hoặc ô tham chiếu của bạn có khoảng trống ở cuối (do việc copy dữ liệu từ ứng dụng khác qua Excel), hàm RIGHT sẽ trả về thiếu kết quả.

    Như ví dụ dưới, ta sử dụng hàm RIGHT để lấy 4 ký tự cuối nhưng chỉ nhận về 3.

    Nguyên nhân là do ở cuối ô B2 có một khoảng trống.

    Lúc này, bạn sử dụng hàm TRIM để loại bỏ các khoảng trống như vậy.

    Lỗi 2: Giá trị Num_chars nhỏ hơn 0 sẽ làm xuất hiện lỗi #N/A. Bạn kiểm tra lại công thức để khắc phục.

    Lỗi 3: Bạn dùng hàm RIGHT để lấy giá trị năm (thường là 4 số cuối) trong khi định dạng ô tham chiếu đang là ngày.

    Nguyên nhân: Excel tính toán ngày tháng theo dạng số, với ngày 1/1/1900 tương ứng với 1, ngày 2/1/1900 tương ứng với 2,… và ngày 1/1/2021 sẽ ứng với số 44197. Khi bạn sử dụng hàm RIGHT để lấy đối với ngày, Excel sẽ trả về các số cuối theo dạng số của ngày đó.

    Trường hợp này, bạn hãy sử dụng hàm YEAR để lấy giá trị.

    Hàm RIGHT với những hàm khác

    Kết hợp giữa các hàm LEN, MID, Find/FindB, Search/Seardb, LEFT/LEFTB, RIGHT

    Trong một số trường hợp các dữ liệu của bạn biến đổi khiến bạn khó xác định Num_chars để lấy giá trị, lúc này bạn hãy kết hợp với hàm SEARCH và hàm LEN.

    Trong ví dụ dưới, chúng ta có thể sử dụng hàm RIGHT để lấy họ của các cầu thủ, nhưng vì độ dài tên khác nhau nên Num_chars sẽ khác nhau. Quy luật chung là tên và họ ngăn cách nhau bởi khoảng trống.

    Đầu tiên bạn sử dụng hàm SEARCH để xác định vị trí của khoảng trống. Vị trí của khoảng trống ở ô B2,B3,B4 là 6,10,7.

    Tiếp theo, bạn sử dụng hàm LEN để xác định tổng số ký tự. Tổng số ký tự của ô B2,B3,B4 là 10,17,12.

    Như vậy, bạn lấy giá trị của hàm LEN trừ đi giá trị của hàm SEARCH sẽ ra số ký tự của họ của các cầu thủ, hay cũng chính là giá trị của Num_chars. Cuối cùng, bạn lồng 2 hàm trên trong hàm RIGHT để hoàn thành.

    Kết hợp hai hàm RIGHT và VALUE

    Khi lấy số ra khỏi các chuỗi dữ liệu, hàm RIGHT sẽ trả về kết quả định dạng là văn bản, vì vậy bạn sẽ không thử sử dụng trong công thức tính toán.

    Để giải quyết tình huống này, bạn kết hợp hàm VALUE để có thể chuyển đổi các dữ liệu đó thành dạng số.

    Kết hợp hai hàm RIGHT và LEN

    Bạn có thể sử dụng hàm RIGHT kết hợp với hàm LEN trong một số trường hợp như ví dụ ở dưới, chúng ta cần lấy các giá trị đằng sau dấu “-“.

    Bạn sử dụng hàm LEN để xác định tổng số ký tự, sau đó trừ đi 5 (là tổng số ký tự của cụm “2021-“) để ra số ký tự đằng sau dấu “-“.

    Cuối cùng, bạn lồng hàm LEN ở trên với hàm RIGHT để hoàn thành.

    Ok, vậy là chúng ta đã lược sơ qua về hàm RIGHT, RIGHTB lequocthai.com mong sẽ giúp ích cho bạn trong việc thao tác với dữ liệu nhé! Bye.

    Cách dùng hàm LEN trong Excel để đếm ký tự, kèm ví dụ

    Hàm LEN là một hàm đơn giản và được sử dụng nhiều để xử lý dữ liệu trong Excel. Trong bài viết này, kết hợp với hàm LEN, MID, Find/FindB, Search/Seardb, RIGHT, RIGHTB, LEFT/LEFTB, VALUE, những hàm cơ bản của Excel bạn sẽ có công cụ xử lý chuỗi dữ liệu hơi bị…mạnh đó, bất chấp mọi loại chuỗi nhé!

    Cùng Lequocthai.com tìm hiểu cách tìm kiếm văn bản với hàm LEN nhé!

    • Lequocthai.com thực hiện trên phiên bản Excel 2019. Bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2016.
    • Bạn có thể tải một số ví dụ bên dưới về hàm LEN trong Excel để làm quen nhé!


    Hàm LEN là gì?

    Công thức hàm LEN

    Hàm LEN được dùng để đếm số ký tự trong một chuỗi ký tự hoặc trong một ô chứa chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng.Công thức hàm LEN

    =LEN(chuỗi ký tự)

    hoặc

    =LEN(ô chứa chuỗi ký tự)

    Cách khai báo hàm LEN

    Đếm chuỗi ký tự

    Trong ví dụ ta thực hiện đếm “123 abc” bằng hàm LEN như sau:

    =LEN(“abc 123”)

    Kết quả trả về 7 gồm 7 ký tự a,b,c, khoảng trắng,1,2,3. Lưu ý, bạn cần đặt chuỗi ký tự trong ngoặc kép (“) để Excel có thể hiểu.

    Đếm trong ô tham chiếu

    Trong ví dụ ta thực hiện đếm ô A1 đang chứa chuỗi ký tự “www.LeQuocThai.Com”

    =LEN(A1)

    Kết quả trả về kết quả là 18 ký tự gồm 16 chữ và 2 dấu chấm.

    Cách dùng hàm LEN

    Đếm Số Ký Tự Trong Nhiều Ô

    Bạn dùng dấu cộng (+) để đếm tổng số ký tự trong các ô như sau:

    =LEN(A1)+LEN(A2)+LEN(A3)

    Hoặc bạn có thể sử dụng hàm SUM như sau:

    =SUM(LEN(A1),LEN(A2),LEN(A3))

    Đếm Số Ký Tự Không Tính Khoảng Trống Thụt Đầu Dòng Và Thụt Cuối Dòng

    Đôi lúc dữ liệu của bạn sẽ tồn tại khoảng trống ở đầu dòng và cuối dòng khiến cho công thức LEN tính dư 2 khoảng trống này. Để giải quyết, bạn sử dụng hàm TRIM để loại bỏ hết tất cả các khoảng trống trừ khoảng trống giữa các từ.

    =LEN(TRIM(A3))

    Đếm Số Ký Tự Trong Một Ô Mà Không Tính Các Khoảng Trống

    Khi bạn không muốn hàm LEN đếm các khoảng trống thì hãy dùng hàm SUBSTITUTE để loại bỏ các khoảng trắng.

    =LEN(SUBSTITUTE(A3,” “,””))

    Đếm Số Ký Tự Trước Hay Sau Một Ký Tự Xác Định

    Nếu bạn cần đếm số ký tự trước hay sau một ký tự xác định, bạn sử dụng hàm SEARCH, LEFT/RIGHT để trả về chuỗi ký tự theo yêu cầu.

    Ở ví dụ dưới, ta sẽ đếm số ký trước trước và sau “@”

    Đầu tiên, tại ô A2, bạn dùng hàm SEARCH để lấy vị trí của ký tự xác định trong chuỗi ký tự.

    =SEARCH(“@”,A1)

    Hàm SEARCH giúp xác định vị trí của ký tự “@” là 4.

    Sau đó bạn dùng hàm LEFT để lấy chuỗi ký tự trước ký tự xác định. 

    =LEFT(A1,A2-1)

    Hàm LEFT sẽ lấy 4-1=3 ký tự từ trái qua để được kết quả là abc. -1 trong công thức là để hàm LEFT không lấy cả ký tự @.

    Để lấy chuỗi ký tự sau ký tự xác định, bạn dùng hàm RIGHT kết hợp hàm LEN.

    =RIGHT(A1,LEN(A1)-A2)

    Hàm LEN(A1) sẽ trả về kết quả là 9. Bạn trừ đi A2 là 4 để xác định số ký tự đằng sau @. Sau đó, bạn dùng hàm RIGHT để lấy 9-4=5 ký tự từ phải qua.

    Cuối cùng, bạn có thể lồng các hàm trên với hàm LEN để có công thức ngắn hơn

    Hàm đếm ký tự trước ký tự xác định:

    =LEN(LEFT(A1,SEARCH(“@”,A1)-1)) hoặc =LEN(LEFT(A1,A2-1))

    Và hàm đếm ký tự sau ký tự xác định như sau:

    =LEN(RIGHT(A1,LEN(A1)-A2))) hoặc =LEN(RIGHT(A1,LEN(A1)-A2))

    Ok, vậy là chúng ta đã lược sơ qua về hàm LENlequocthai.com mong sẽ giúp ích cho bạn trong việc thao tác với dữ liệu nhé! Bye.

    Cách dùng hàm FIND, FINDB trong Excel để tìm kiếm dữ liệu

    Hàm FIND, FINDB trong Excel được dùng để định vị chuỗi văn bản bên trong chuỗi văn bản thứ hai và có cách thức hoạt động gần giống hàm SEARCH/SEARCHB, nhưng có phân biệt ký tự hoa/thường. Hàm FIND, FINDB cũng có thể kết hợp với các hàm LEN, MID, Find/FindB, Search/Seardb, RIGHT, RIGHTB, LEFT/LEFTB, VALUE.

    Cùng Lequocthai.com tìm hiểu cách tìm kiếm văn bản với hàm FIND/FINDB nhé!

    • Lequocthai.com thực hiện trên phiên bản Excel 2019. Bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2016.
    • Bạn có thể tải một số ví dụ bên dưới về hàm FIND, FINDB trong Excel để làm quen nhé!

    1. Công thức hàm FIND, FINDB

    FIND và FINDB định vị một chuỗi văn bản nằm trong chuỗi văn bản thứ hai và trả về số của vị trí bắt đầu của chuỗi văn bản thứ nhất tính từ ký tự thứ nhất của chuỗi văn bản thứ hai.

    Ví dụ: 

    =FIND(“H”,”This is Hein”)

    Kết quả trả về là 9, vì từ “H” bắt đầu từ ký tự thứ chín của cụm “This is Hein”. 

    Công thức của hàm FIND và FINDB như sau:

    =FIND(find_text,within_text,start_num)

    =FINDB(find_text,within_text,start_num)

    Trong đó:

    • find_text (Bắt buộc): Văn bản bạn muốn tìm.
    • within_text (Bắt buộc): Văn bản có chứa văn bản mà bạn muốn tìm.
    • start_num (Tùy chọn): Chỉ rõ ký tự bắt đầu tìm tại đó. Ký tự thứ nhất của within_text là ký tự số 1. Nếu bỏ qua start_num thì nó được giả định là 1.

    Cách hoạt động của FIND và FINDB:

    • Các hàm FIND và FINDB có thể không khả dụng ở mọi ngôn ngữ.
    • Hàm FIND luôn luôn đếm mỗi ký tự là 1, cho dù đó là byte đơn hay byte kép, bất kể thiết đặt ngôn ngữ mặc định là gì.
    • Hàm FINDB đếm mỗi ký tự byte kép là 2 khi bạn đã cho phép soạn thảo một ngôn ngữ hỗ trợ DBCS (Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc (Giản thể), Tiếng Trung Quốc (Phồn thể) và Tiếng Hàn Quốc), sau đó đặt nó làm ngôn ngữ mặc định. Nếu không, hàm FINDB đếm mỗi ký tự là 1. 

    Lưu ý:

    • Hàm FIND và FINDB có phân biệt chữ hoa, chữ thường. 
    • Hàm FIND và FINDB không cho phép dùng ký tự đại diện. Nếu bạn không muốn tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường hoặc muốn dùng ký tự đại diện, bạn có thể dùng hàm SEARCH và SEARCHB.
    • Nếu find_text là “” (văn bản trống), thì hàm FIND khớp với ký tự thứ nhất trong chuỗi tìm kiếm.

    2. Ví dụ hàm FIND

    Ví dụ 1: Xác định vị trí của một hoặc một chuỗi ký tự

    • Mẫu 1: Dùng hàm FIND để xác định vị trí của chữ “M” (viết hoa) thứ nhất trong ô A2.
    • Mẫu 2: Dùng hàm FIND để xác định vị trí của chữ “M” (viết hoa) thứ nhất trong ô A2, bắt đầu từ ký tự thứ 3.
    • Mẫu 3: Dùng hàm FIND để xác định vị trí của chữ “m” (viết thường) thứ nhất trong ô A2.

    Ví dụ 2: Dùng hàm FIND kết hợp hàm MID để trả về chuỗi văn bản

    Bạn có thể ứng dụng hàm MID kết hợp với FIND để trả về văn bản theo ý muốn.

    Xét ví dụ sau:

    Bạn có một danh sách chứa dữ liệu về các lô sản phẩm. Lô sản phẩm được đặt tên theo quy luật: Loại sản phẩm_#_mã số nhập kho (với _ là các khoảng trắng).

    Bây giờ, bạn muốn tạo 1 cột dữ liệu về loại sản phẩm (Ví dụ: sứ cách điện, biến trở, cuộn dây đồng) để dễ dàng kiểm soát và thống kê.

    Bạn nhập công thức như sau: =MID(B2,1,FIND(“#”,B2,1)-1)

    Giải thích công thức: Ở đây chúng ta sẽ lồng hàm FIND vào hàm MID để hàm MID trả về kết quả là chuỗi ký tự mong muốn, nhờ hàm FIND tìm ra đối số num_chars.

    Công thức hàm MID:

    =MID(text, start_num, num_chars)

    • Text (Bắt buộc): Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất. Chuỗi này nằm ở ô B2.
    • Start_num (Bắt buộc): Ví trí của ký tự thứ nhất mà bạn muốn trích xuất trong văn bản. Ở đây sẽ để số 1, tức là bắt đầu từ ký tự đầu tiên.
    • Num_chars (Bắt buộc): Số ký tự mà bạn muốn hàm MID trả về từ văn bản. Ở đây sẽ dùng hàm FIND để xác định. Ta có thể thấy quy luật đặt tên của lô hàng là Loại hàng hóa_#_mã số nhập kho (với _ là các khoảng trắng), do đó chúng ta sẽ tìm dấu “#” trong chuỗi ký tự lô hàng tại ô B2, sau đó trừ 1 ký tự để kết quả không lấy về dấu “#” dư thừa. Như vậy, tại đây chúng ta sẽ nhập: FIND(“#”,B2,1)-1

    Kết quả trả về như sau:

    3. Một số lưu ý khi sử dụng hàm FIND

    Khi thao tác với hàm FIND bạn cần lưu ý một số điều sau để làm việc thuận tiện hơn cũng như tránh xảy ra lỗi:

    – Bạn có thể dùng hàm FIND để xác định vị trí của ký tự hoặc chuỗi văn bản bên trong một chuỗi văn bản khác, sau đó dùng hàm MID/MIDB để trả về văn bản theo mong muốn (Như đã đề cập ở ví dụ 2 phần trước).

    – Hàm FIND/FINDB phân biệt chữ hoa chữ thường. Nếu bạn muốn tìm kiếm không phân biệt chữ hoa/chữ thường, bạn có thể dùng hàm SEARCH/SEARCHB.

    – Hàm FIND, FINDB của Excel trả về lỗi #VALUE! nếu:

    • Không tìm thấy giá trị của đối số find_text trong within_text
    • Đối số start_num lớn hơn độ dài của within_text.
    • Start_num bằng hoặc nhỏ hơn 0 (không).

    Ok, vậy là chúng ta đã lược sơ qua về FIND/FINDBlequocthai.com mong sẽ giúp ích cho bạn trong việc thao tác với dữ liệu nhé! Bye.

    Cách dùng hàm SEARCH, SEARCHB Excel để tìm kiếm dữ liệu

    Các hàm SEARCH, SEARCHB trong Excel được dùng để định vị chuỗi văn bản bên trong chuỗi văn bản thứ hai, hoạt động gần giống hàm FIND/FINDB nhưng không phân biệt chữ hoa/thường. Cùng Lequocthai.com tìm hiểu cách tìm kiếm văn bản với hàm SEARCH nhé!

    Lequocthai.com thực hiện trên phiên bản Excel 2019. Bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2016.

    Tải về ví dụ mẫu SEARCH, SEARCHB bên dưới

    Công thức hàm SEARCH, SEARCHB

    Hàm SEARCH và SEARCHB trong Excel được dùng để định vị một chuỗi văn bản bên trong chuỗi văn bản thứ hai và trả về số vị trí bắt đầu của chuỗi văn bản thứ nhất từ ký tự đầu tiên của chuỗi văn bản thứ hai. 

    Ví dụ: 

    =SEARCH(“ful”,”beautiful”)

    Kết quả trả về là 7, vì từ “ful” bắt đầu từ ký tự thứ bảy của từ “beautiful”. 

    Công thức của hàm SEARCH và SEARCHB như sau:

    =SEARCH(find_text,within_text,start_num)

    =SEARCHB(find_text,within_text,start_num)

    Trong đó:

    • find_text (Bắt buộc): Văn bản bạn muốn tìm.
    • within_text (Bắt buộc): Văn bản mà trong đó bạn muốn tìm kiếm giá trị của đối số find_text.
    • start_num (Tùy chọn): Số thứ tự của ký tự trong đối số within_text mà từ đó bạn muốn bắt đầu tìm kiếm.

    Cách thức hoạt động của hàm SEARCH và SEARCHB:

    • Các hàm SEARCH và SEARCHB có thể không khả dụng ở mọi ngôn ngữ.
    • Hàm SEARCHB chỉ đếm 2 byte mỗi ký tự khi đặt ngôn ngữ DBCS (Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc (Giản thể), Tiếng Trung Quốc (Phồn thể) và Tiếng Hàn Quốc) là ngôn ngữ mặc định. Nếu không, hàm SEARCHB hoạt động giống như hàm SEARCH, đếm 1 byte mỗi ký tự.

    Lưu ý: 

    • Hàm SEARCH và SEARCHB không phân biệt chữ hoa chữ thường. Nếu bạn muốn tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường, bạn có thể dùng hàm FIND và FINDB.
    • Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: Ví dụ: Dấu ? đại diện cho một ký tự bất kỳ “?ĐH?”, dấu * đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ “ĐH*”.
    • Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì bạn hãy gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *. (Ví dụ: “~?”, “~*”)
    • Nếu bỏ qua đối số start_num, đối số này được mặc định là 1.

    Ví dụ hàm SEARCH

    Ví dụ 1: Xác định vị trí của một hoặc một chuỗi ký tự

    • Ở mẫu 1: Hàm tìm vị trí của chữ “y” đầu tiên trong chuỗi tại ô B2. Ở đây do start_num để trống nên sẽ được mặc định là 1 (tìm từ ký tự đầu tiên trong chuỗi).
    • Ở mẫu 2: Hàm tìm vị trí của chữ “y” đầu tiên trong chuỗi tại ô B3, bắt đầu từ ký tự thứ 3.
    • Ở mẫu 3: Hàm tìm vị trí của cụm “day” xuất hiện đầu tiên trong chuỗi tại ô B4.
    • Ở mẫu 4: Hàm tìm vị trí của cụm từ nằm tại ô B7 (“supermarket“) xuất hiện đầu tiên trong chuỗi tại ô B5.

    Ví dụ 2: Dùng hàm SEARCH kết hợp hàm REPLACE để thay thế phần văn bản theo ý muốn

    Ví dụ, bạn muốn thay thế “supermarket” trong chuỗi tại ô A2 bằng “cinema“.

    Để làm điều này, trước tiên, bạn cần tìm vị trí của cụm từ “supermarket” (được đặt tại ô A4) trong chuỗi “I went to the supermarket” (tại ô A2), sau đó thay thế 11 ký tự này bằng chuỗi “cinema“. Bạn nhập công thức như sau: =REPLACE(A2,SEARCH(A4,A2),11,”cinema”)

    Giải thích công thức: Ở đây chúng ta sẽ lồng hàm SEARCH vào hàm REPLACE để hàm REPLACE thay thế chuỗi ký tự xác định bằng một chuỗi mong muốn qua việc nhờ hàm SEARCH tìm ra đối số start_num.

    Công thức hàm REPLACE:

    =REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)

    Trong đó:

    • Old_text (Bắt buộc): Văn bản mà bạn muốn thay thế một vài ký tự trong đó. Ở đây là phần văn bản ở ô A2 (“supermarket“).
    • Start_num (Bắt buộc): Vị trí của ký tự trong văn bản cũ mà bạn muốn thay thế bằng văn bản mới. Ở đây bạn sẽ dùng hàm SEARCH để xác định vị trí.
    • Num_chars (Bắt buộc): Số lượng ký tự trong văn bản cũ mà bạn muốn hàm REPLACE thay thế bằng văn bản mới. Ở đây số lượng ký tự của từ “supermarket” là 11 nên bạn sẽ cần nhập 11.
    • New_text (Bắt buộc): Văn bản sẽ thay thế các ký tự trong old_text. Ở đây là “cinema”.

    Kết quả như sau:

    Ví dụ 3: Dùng hàm SEARCH kết hợp hàm MID để trả về văn bản theo nhu cầu

    Bạn có thể ứng dụng hàm MID kết hợp với SEARCH để trả về văn bản theo ý muốn. Ví dụ, bạn muốn thêm một cột dữ liệu về đơn vị phân theo PX (PX1, PX2, PX3, PX4) để dễ kiểm soát mà không bị rối mắt bởi các phần ký tự còn lại trong tên đơn vị.

    Bạn nhập công thức: =MID(D2,SEARCH(“PX?”,D2),3)

    Giải thích công thức: Ở đây chúng ta sẽ lồng hàm SEARCH vào hàm MID để hàm MID trả về kết quả là chuỗi ký tự mong muốn qua việc nhờ hàm SEARCH tìm ra đối số start_num.

    Công thức hàm MID:

    =MID(text, start_num, num_chars)

    • Văn bản (Bắt buộc): Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất. Ở đây chuỗi này nằm ở ô D2.
    • Start_num (Bắt buộc): Ví trí của ký tự thứ nhất mà bạn muốn trích xuất trong văn bản. Ở đây bạn sẽ dùng hàm SEARCH để xác định, SEARCH(“PX?”,D2). Dấu “?” đại diện cho một ký tự bất kỳ sau chữ “PX” (đã đề cập trong mục lưu ý trước).
    • Num_chars (Bắt buộc): Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm MID trả về từ văn bản. Ở đây là 3.

    Kết quả trả về sẽ như ô được tô vàng trong hình dưới. Bạn có thể dùng tính năng sao chép công thức trong Excel để điền kết quả cho các hàng còn lại. 

    3Một số lưu ý khi sử dụng hàm SEARCH

    Khi thao tác với hàm SEARCH bạn cần lưu ý một số điều sau để thuận tiện và tránh xảy ra lỗi:

    – Bạn có thể dùng hàm SEARCH để xác định vị trí của ký tự hoặc chuỗi văn bản bên trong một chuỗi văn bản khác, sau đó dùng hàm MID/MIDB để trả về văn bản hoặc dùng hàm REPLACE/REPLACEB để thay đổi văn bản (Như đã đề cập ở ví dụ 2 và 3 phần trước).

    – Hàm SEARCH/SEARCHB không phân biệt chữ hoa chữ thường. Nếu bạn muốn tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường, bạn có thể dùng hàm FIND/FINDB.

    – Hàm SEARCH của Excel trả về lỗi #VALUE! nếu:

    • Không tìm thấy giá trị của đối số find_text.
    • Đối số start_num lớn hơn độ dài của within_text.
    • Start_num bằng hoặc nhỏ hơn 0 (không).

    Ok, vậy là chúng ta đã lược sơ qua về SEARCH/SEARCHB, lequocthai.com mong sẽ giúp ích cho bạn trong việc thao tác với dữ liệu nhé! Bye.

    Cách sử dụng hàm MID trong Excel để tách chuỗi

    Excel là phần mềm được sử dụng phổ biến hiện nay, một trong những hàm cơ bản của Excel là hàm MID, hàm LEN được dùng để cắt chuỗi. Có thể dùng kết hợp với hàm LEN, MID, Find/FindB, Search/Seardb, LEFT/LEFTB

    Lequocthai.com thực hiện trên Excel 2019, bạn có thể áp dụng tương tự trên các phiên bản Excel khác như: 2007, 2010, 2013, 2016 và Microsoft Excel 365.

    Hàm MID trong Excel

    Hàm MID trong Excel là hàm dùng để cắt chuỗi ký tự ở giữa chuỗi ký tự cho trước, được xác định bắt đầu bằng vị trí bạn chỉ định và số lượng ký tự theo ý bạn. Hàm MID có cấu trúc như sau:

    =MID(text,m,n)

    Trong đó:

    • text: Chuỗi ký tự.
    • m: Vị trí bắt đầu cần cắt chuỗi ký tự.
    • n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.

    Lưu ý:

    • Nếu giá trị m lớn hơn độ dài chuỗi ký tự thì hàm MID trả về giá trị rỗng.
    • Nếu giá trị m nhỏ hơn độ dài chuỗi ký tự nhưng tổng giá trị m cộng với n vượt quá độ dài chuỗi ký tự, thì hàm MID trả về các ký tự đến cuối cùng của chuỗi ký tự đã cho.
    • Nếu giá trị m nhỏ hơn 1 hay giá trị n là số âm thì hàm MID trả về giá trị lỗi #VALUE!

    Một vài ứng dụng thực tế của hàm MID: 

    Ban đầu có một chuỗi ký tự là homnaytroimua.

    – Yêu cầu lấy ra chữ naytroimua

    =MID(C8,4,10)

    -Yêu cầu lấy ra chữ mua

    =MID(C8,11,3)

    Lưu ý: Hàm MID, MIDB dùng cho các loại ngôn ngữ khác nhau:

    • Các hàm này có thể không khả dụng ở mọi ngôn ngữ.
    • Hàm MID luôn luôn đếm mỗi ký tự là 1.
    • Hàm MIDB đếm mỗi ký tự là 2 khi bạn đã cho phép soạn thảo hỗ trợ DBCS (Ví dụ: Tiếng Nhật, Tiếng Trung, Tiếng Hàn), sau đó đặt nó làm ngôn ngữ mặc định. Nếu không, hàm MIDB đếm mỗi ký tự là 1.

    Ví dụ hàm MID 

    Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của hàm MID, mời bạn tham khảo qua các ví dụ dưới đây:

    Cách xuất họ và tên bất kỳ

    Dùng hàm SEARCH để tìm kiếm vị trí dấu cách. Sau đó, bạn dùng hàm MID để tách ra chuỗi con bắt đầu từ ký tự đầu tiên cho đến ký tự đứng trước dấu cách.

    Để xuất ra thông tin họ bất kỳ, ta có ví dụ:

    =MID(A2,1,SEARCH(” “,A2)-1)

    Để xuất tên ta dùng cấu trúc sau:

    Lần này, SEARCH được sử dụng để xác định vị trí bắt đầu. Sau đó dùng hàm LEN để cung cấp tổng chiều dài của chuỗi ban đầu. Nếu không dùng hàm LEN thì bạn có thể đặt một số thật dài cho chuỗi ký tự cần trích xuất, ví dụ như 100. Tiếp đến, dùng hàm TRIM sẽ loại bỏ phần dấu cách.

    =TRIM(MID(A2,SEARCH(” “,A2),LEN(A2))

    Cách trích xuất chuỗi ký tự nằm giữa hai dấu cách

    Chúng ta vẫn sử dụng hàm SEARCH để xác định vị trí của dấu cách đầu tiên, cộng thêm 1 vào đó để chuỗi ký tự trích ra bắt đầu bằng ký tự đứng ngay sau dấu cách. 

    Tiếp đến, để có được vị trí của khoảng cách thứ 2 thì bạn hãy sử dụng hàm SEARCH với việc bắt đầu tìm kiếm từ ký tự đầu tiên sau dấu cách thứ 2: SEARCH(” “,A2,SEARCH(” “,A2)+1)

    Sau đó bạn cần trừ đi vị trí 2 khoảng không của 2 dấu cách. Sử dụng: SEARCH (” “, A2, SEARCH (” “,A2)+1) – SEARCH (” “,A2)

    Kết hợp những công thức nêu trên lại với nhau chúng ta có được công thức MID để trích ra chuỗi ký tự nằm giữa hai dấu cách:

    =MID(A2, SEARCH(” “,A2)+1, SEARCH (” “, A2, SEARCH (” “,A2)+1) – SEARCH (” “,A2)-1)

    Cách tách chữ từ vị trí bất kỳ

    Bạn sử dụng công thức chung sau:

    =TRIM(MID(SUBSTITUTE(string,” “,REPT(” “,LEN(string))), (N-1)*LEN(string)+1, LEN(string))) Trong đó:

    • String là chuỗi văn bản ban đầu.
    • N là số thứ tự của từ cần trích xuất.
    • LEN – hàm lấy tổng chiều dài của chuỗi văn bản gốc.
    • REPT – hàm lặp lại một ký tự cụ thể với số lần nhất định.
    • SUBSTITUTE – thay thế một ký tự bằng một ký tự khác.
    • TRIM – loại bỏ dấu cách.

    Hàm SUBSTITUTE và REPT biến mọi khoảng trống trong chuỗi văn bản gốc thành nhiều khoảng trống. Số lượng khoảng trống được thêm vào bằng tổng chiều dài của chuỗi văn bản gốc được trả về bới hàm LEN: SUBSTITUTE(A2,” “,REPT(” “,LEN(A2)))

    Tiếp đến, bạn cần tính ra vị trí bắt đầu của chuỗi con mà bạn cần trích xuất sử dụng công thức sau: (N-1) * LEN (A1) +1. Phép tính này trả về vị trí của ký tự đầu tiên trong chuỗi con cần trích xuất hoặc vị trí của một số khoảng trống trong tổng số những khoảng trống trước đó.

    Số ký tự trích xuất bạn có thể tìm ra bằng cách lấy tổng chiều dài của chuỗi văn bản gốc: LEN(A2). Qua đây, bạn sẽ loại bỏ được những khoảng trắng trong chuỗi dài gồm cả khoảng trống và từ.

    Cuối cùng, hàm TRIM sẽ loại bỏ khoảng trống nằm ở đầu và cuối.

    Cách trích xuất một từ chứa một hoặc nhiều ký tự cụ thể

    Cùng xem qua ví dụ sau: Lọc giá tiền chứa trong đoạn văn bản khi sử dụng hàm MID.

    =TRIM(MID(SUBSTITUTE(A2,” “,REPT(” “,99)),MAX(1,FIND(“$”,SUBSTITUTE(A2,” “,REPT(” “,99)))-50),99))

    Giải thích:

    Hàm SUBSTITUTE và hàm REPT biến mọi khoảng trống trong chuỗi văn bản gốc thành nhiều khoảng trống, chính xác hơn là 99 khoảng trắng.

    Hàm FIND/FINDB sẽ tìm kiếm và xác định vị trí của ký tự mong muốn (trong ví dụ này là $), tiếp đó bạn trừ đi 50. Làm như vậy bạn sẽ nhận lại được 50 ký tự và đặt ở giữa khối 99 khoảng trống đứng trước chuỗi con chứa ký tự được chỉ định.

    Hàm MAX được sử dụng để xử lý tình huống khi chuỗi con mong muốn xuất hiện ở đầu chuỗi văn bản ban đầu. Trong trường hợp này, kết quả của FIND () – 50 sẽ là số âm và MAX (1, FIND () – 50) sẽ được thay thế bằng 1.

    Vì thế, hàm MID sẽ thu thập 99 ký tự tiếp theo và trả về chuỗi con bạn cần. Hàm TRIM giúp bạn loại bỏ hết những khoảng trống và trả về giá tiền kèm theo (40$, 600$).

    Cách khiến hàm MID trả về một số

    =VALUE(MID(A2,7,3))

    Hàm MID trong Excel luôn trả về chuỗi văn bản, vậy để chuyển đầu ra thành một số. Bạn hãy sử dụng hàm VALUE để chuyển đổi.

    Ok, vậy là chúng ta đã lược sơ qua về hàm MIDlequocthai.com mong sẽ giúp ích cho bạn trong việc thao tác với dữ liệu nhé! Bye.

    PicsArt Photo Studio 17.6.2 (MOD, Unlocked Gold Premium)

    The art of photo and video editing is currently widely loved, and there are countless applications for that are released in the market. Each application has its style and theme, giving users a wide choice in designing or editing photos with endless creativity. Among those photo editing apps, PicsArt is the most popular and powerful on the market. The app currently has over 1 billion downloads worldwide, and that’s a testament to the versatility and capabilities it offers to its users. Furthermore, the application covers a wide variety of artistic disciplines, such as photo, video, and drawing, making it a versatile and convenient tool that photographers desire.

    picsart-photo-studio-mod-goldpremium

    FRIENDLY AND HEARTWARMING INTERFACE DESIGN

    PicsArt is a widely loved professional photo editor, so it has a user-friendly and intuitive interface to give users the absolute experience. Moreover, it can be freely personalized and customized, and users will have different suggestions for choosing the right interface for themselves. It comes with a beautiful interface design; user interaction is full of flexibility and convenience, allowing users to access many app features or functions instantly. The same applies to the working interface, which offers a novel user experience, and exceeds all user expectations compared to other photo editors.

    picsart-photo-studio-mod-goldpremium-1

    POWERFUL AND VERSATILE EDITOR

    PicsArt is an endless and novel creation, always giving users new art elements and a completely new multimedia editing experience. The editor will come with much attractive content, such as tools, features, and many extra elements for users to enjoy becoming more creative. The possibilities of the application are almost endless, and the only limitation is the user’s creativity, which other users in the PicsArt community demonstrate. Not only photo editing, but it is also interactive with video and more, demonstrating absolute flexibility in interacting with different content.

    INTERACTIVE AND CUSTOMIZABLE TOOLS

    The application tools are perfectly optimized to give users a wide range of activities and the freedom to customize the tools under their style. Each editor has its set of tools, including automated tools and manual tools for users to explore. As for manual tools, they come with a magnifying glass and a virtual tool for extreme accuracy every time the user touches the screen. Meanwhile, the automatic tools will mainly apply corrections to the entire frame, and shorten the time and improve the user’s performance.

    picsart-photo-studio-mod-goldpremium-1-1

    INTUITIVE AND IN-DEPTH VIDEO MAKER

    PicsArt’s video editor or creator is a breakthrough in the art of editing and helps users create the most impressive videos on every frame. Its manual editing tools like crop, resize, and merge are flawless, and users can customize them for a wide variety of user experiences. The app is an endless creation and is full of flexibility, ensuring users are always creating new elements while editing their videos. Users can easily insert videos, photos, effects, and other visual elements in any scene they want, making PicsArt a prominent application on mobile platforms.

    DRAWING WITH YOUR IMAGINATION

    If users do not want to edit photos or videos, the application will help them become artists with professional drawing tools no less than a separate drawing application. The creativity of artists is almost endless, and they always have different styles and use them in art. PicsArt will have a separate artist with a spacious, flexible, user-friendly interface that users can easily personalize. Meanwhile, the application will support many automatic features, making the user’s drawing more impressive even using their fingers. Furthermore, drawing on mobile devices is difficult, so the application ensures all user interactions are most comfortable and impressive, helping them have great, enchanting drawings and as impressive as a drawing of experts.

    picsart-photo-studio-mod-goldpremium-1-1-1

    CUSTOM-MADE COLOR BOARD WITH VARIOUS COLOR FILTER

    Color is an important element in art and is also the key to impressing viewers to any content. PicsArt will introduce a flexible color palette and its special filters, allowing the user to change all the details and various styles. Furthermore, the user can make the colors transparent and easily apply to the overview, giving each frame a different feel. Creativity is the use of color is a wise choice so that the artist can leave a strong impression on the viewer.

    IMMENSE LIBRARY OF VISUAL EFFECTS

    Picture effects are a widely used element in today’s videos or photos, as they make things special and exceed all viewers’ expectations. Furthermore, the effects were divided into different categories and depending on each person’s style, and the ability to use the effect was varied. Users can even insert multiple animations in the video, customize it, and edit it to match the video and its overall style. For PicsArt, the effects library is its standout, giving users a wide range of action and responsiveness to their creativity.

    picsart-photo-studio-mod-goldpremium-1-1-1-1

    APPLY UNIQUE FILTER AND EFFECTS

    There will be some special filters or content in the effects library that require user interaction on them. Most prominent are disappearing effects or similar content. Users can use special tools to select the affected area and customize effects to make their content stand out. Meanwhile, filters are mostly used for videos, improving colors, and applying many outstanding elements to the user’s work. Creativity comes from effects and filters that are a powerful stimulus for users to create astounding, stunning, and phenomenal videos or photos. Even the application will constantly update new content for users to use and explore their endless potential.

    picsart-photo-studio-mod-goldpremium-1-1-1-1-1

    ADD STYLISH TEXT AND EMOJI

    Creativity lovers always insert small details into their work, enough to make the main goal stand out. The app will feature various artistic and emoji fonts, and users can customize them as colors or special icons. What’s most impressive is the ability to use the options’ colors, and even the user can artfully transform it to create a unique beauty for the entire job. Besides stylish fonts, emoji are an attractive addition, and users can use them to emphasize the main content of a photo or video.

    picsart-photo-studio-mod-goldpremium-1-1-1-1-1-1

    PicsArt is an application that exceeds everyone’s expectations in the ability to edit photos and videos and even comes with a drawing engine for users to unleash their imagination. The flexibility and life coming from the application are always the factors that make many users love PicsArt and even constantly updating new things for users to discover and use. If you are looking for a flexible, multi-field, and user-friendly photo editor, PicsArt will be a perfect choice above all recommendations.

    Download:

    PicsArt Photo Studio 17.2.2 (MOD, Unlocked Gold Premium)

    PicsArt Photo Studio 17.4.0 v7a (MOD, Unlocked Gold Premium)

    PicsArt Photo Studio 17.6.2 (MOD, Unlocked Gold Premium)

    PicsArt Photo Studio 17.6.0 v7a (MOD, Unlocked Gold Premium)