Đánh giá lequocthai.com:
(LeQuocThai.Com) Xem vận mệnh theo Ngũ Cách trong tên là như thế nào? Bạn có biết cái tên cũng góp phần quyết định vận mệnh hung – cát của mỗi người? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây!
- 12 cung trong lá số Tử vi – nguyên tắc căn bản giải đoán vận mệnh đời người
Có nhiều người cho rằng cái tên chỉ là một phương thức mà mọi người dùng để gọi nhau cho thuận tiện, nhưng nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng tên gọi thực sự có ảnh hưởng tới mỗi con người. Bộ môn khoa học nghiên cứu việc ảnh hưởng của họ tên đến vận mệnh được gọi là Tính Danh Học.
Một trong những cách thức đặt tên phổ biến nhất có từ thời ông cha ta là đặt tên theo Ngũ Cách. Vậy Ngũ Cách là gì, và thông qua Ngũ Cách, ta có thể biết thêm được điều gì về vận mệnh của mình? Hãy theo dõi trong bài viết dưới đây nhé!
1. Ngũ Cách là gì?
Xem vận mệnh theo Ngũ Cách, ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người.
Lưu ý, để kết quả tính chính xác nhất thì số nét bút phải được tính bằng nét bút chữ Hán phồn thể.
1.1 Thiên Cách
Thiên Cách tính bằng số nét bút trong họ của mỗi người. Nếu là họ đơn thì Thiên Cách sẽ tính bằng số nét bút cộng với 1. Còn nếu là họ kép thì tính bằng tổng nét bút trong họ, ví dụ như ở Việt Nam, một số người sẽ ghép họ của cả bố và mẹ vào khi đặt tên cho con.
Ví dụ: Họ Nguyễn được tính bằng số nét bút họ Nguyễn + 1
Họ kép Trần Lê được tính bằng số nét bút của 2 chữ Trần + Lê
![]() |
Xem vận mệnh theo Ngũ Cách thấy rằng, họ là do cha ông, tổ tiên truyền lại, con người có thể thay tên chứ không đổi được họ, vì vậy mà tác động của Thiên Cách đối với vận mệnh chỉ có thể coi là một yếu tố tham khảo chứ không mang lại ảnh hưởng quá lớn đối với mỗi người.
1.2 Nhân Cách
Nếu người có tên hai chữ thì Nhân Cách là tổng nét bút của cả họ và tên. Nếu người có họ kép thì Nhân Cách là tổng nét bút của chữ thứ hai trong họ và chữ đầu tiên trong tên.
Nếu Nhân Cách là số cát thì cuộc đời con người gặp nhiều điều may mắn, còn nếu Nhân Cách là số hung thì cuộc đời con người gặp nhiều xui xẻo, trắc trở, thậm chí phải đổi tên mới mong cải thiện số mệnh.
Song mức độ may rủi của Nhân Cách còn có quan hệ mật thiết với các Cách khác.
Ví dụ như người có họ và tên đều có số lý biểu thị sự may mắn, nhưng Nhân cách lại thuộc số lý biểu thị tai họa thì người này vẫn sẽ gặp phải nhiều tai hoạ như thường.
Còn người có họ tên thuộc số lý biểu thị tai hoạ, nhưng Nhân cách lại là số lý biểu thị may mắn, phối hợp cùng Thiên Địa cách tốt đẹp thì người đó vẫn gặp may mắn, sống hạnh phúc.
Ngoài ra, Nhân Cách cũng thể hiện tính cách, thể chất, khả năng xử lý của con người khi đối diện với sự vật, sự việc trong cuộc sống.
1.3 Địa Cách
Bởi vì số lý này chỉ đại diện cho Tiền vận của chúng ta nên nếu người đã qua 35 tuổi thì sẽ không phải chịu ảnh hưởng quá lớn từ Địa Cách nữa, dù có đổi tên hay không cũng không mang lại nhiều tác dụng.
Người có Địa Cách là số cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.
1.4 Tổng Cách
Tổng Cách là tổng số nét bút của cả họ và tên của mỗi người, nó đại biểu cho hậu vận của con người, tức là từ sau năm 35 tuổi trở đi. Hậu vận rất quan trọng với mỗi con người, vì vậy nếu một người có tiền vận là số hung nhưng hậu vận là số cát thì không nhất định phải đổi tên.
Tổng Cách cũng rất quan trọng khi đặt tên cho công ty hoặc doanh nghiệp, bởi Tổng Cách tốt sẽ giúp cho công ty phát triển trường tồn, bất chấp khó khăn, trở ngại.
![]() |
1.5 Ngoại Cách
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Cũng có một vài nhà nghiên cứu cho rằng Ngoại Cách biểu thị vận thế của con người tuổi tráng niên (khoảng 30-40 tuổi).
Vì cách tính số lý này không có căn cứ rõ ràng nên ta có thể bỏ qua Ngoại Cách, không tính đến nó trong phạm vi nghiên cứu.
Ngoài ra, với những người họ tên chỉ có 2 chữ thì Ngoại Cách được tính là 2. 2 là số hung, nhưng không nhất định người nào có Ngoại Cách là 2 cũng có mối quan hệ xã giao không tốt, từ đây có thể thấy cách tính Ngoại Cách không quá chính xác.
1.6 Tam Tài
Trong quá trình phân tích tên họ, nếu nhận được kết quả là “Tam Tài đại cát” thì tức là cả Thiên Cách, Địa Cách và Nhân Cách của bạn đều là số cát.
Xem thêm: Sẽ thế nào nếu bị đặt tên xấu?
2. Cách tính số nét bút đoán Ngũ Cách
2.1 Theo chữ Hán
Để có thể xem vận mệnh theo Ngũ Cách chính xác nhất thì ta nên viết tên dựa theo cách viết chữ Hán phồn thể. Khi viết tên bằng chữ Hán, cần chú ý đến quy tắc tính nét bút sau đây:
STT |
Bộ thủ |
Tên gọi |
Số nét |
Ví dụ |
1 |
氵 |
Chấm thủy |
4 nét, như chữ水 |
Thanh (清), Khiết (潔) |
2 |
扌 |
Tài gẩy |
4 nét, như chữ手 |
Khoáng (擴), Dương (揚) |
3 |
月 |
Nhục |
4 nét, như chữ肉 |
Phương (肪), Mạch (脈) |
4 |
艹 |
Thảo |
6 nét, như chữ艸 |
Anh (英), Bình (蘋), Dung (蓉) |
5 |
辶 |
Quai xước |
7 nét, như辵 |
Đạt (達) |
6 |
阝 |
Nhĩ trái |
8 nét, như chữ阜 |
Dương (陽), Trần (陳) |
7 |
阝 |
Nhĩ phải |
9 nét, như chữ邑 |
Đặng (鄧), Trịnh (鄭) |
8 |
王 |
Vương |
5 nét, như chữ玉 |
Phách (珀), Mai (玫) |
9 |
礻 |
Thị |
5 nét, như chữ示 |
Thần (神), Kỳ (祈) |
10 |
衤 |
Y |
6 nét, như chữ衣 |
Sam (衫), Sơ(初) |
11 |
犭 |
Khuyển |
4 nét, như chữ犬 |
Địch (狄), Mãnh (猛) |
12 |
忄 |
Tâm đứng |
4 nét, như chữ心 |
Ức (憶), Hằng (恆) |
Ví dụ: Người tên Trần Văn Đạt viết theo chữ Hán phồn thể là 陳文達 có số nét bút là: 陳 (16 nét), 文 (4 nét), 達 (16 nét), vậy:
Thiên Cách = 陳 + 1 =17,
Nhân Cách = 陳+文 = 20,
Địa Cách = 文+達 = 20,
Tổng Cách = 陳+文+達 = 36,
Ngoại Cách = Tổng Cách – Nhân Cách + 1 = 17
hoặc Ngoại Cách = Tổng Cách + 1 = 37
2.2 Theo chữ cái tiếng Việt
Có nhiều cách tính số nét bút tiếng Việt khác nhau, phổ biến có:
– Cách tính theo nét:
STT |
Chữ cái |
Số nét |
1 |
A |
3 nét |
2 |
Ă |
5 nét (3 nét chữ A và 2 nét dấu V) |
3 |
 |
5 nét (3 nét của chữ A và 2 nét dấu ^) |
4 |
B |
3 nét (1 nét sổ thẳng và 2 nét vòng bán nguyệt). |
5 |
C |
1 nét (1 vòng bán nguyệt) |
6 |
D |
2 nét (1 nét sổ thẳng và 1 nét vòng bán nguyệt) |
7 |
Đ |
3 nét (1 nét sổ, 1 nét ngang, 1 bán nguyệt) |
8 |
E |
4 nét (1 nét sổ và 3 nét ngang) |
9 |
Ê |
6 nét (1 nét sổ, 3 nét ngang và 2 nét dấu ^) |
10 |
G |
3 nét (1 nét bán nguyệt, 1 nét sổ và 1 nét ngang) |
11 |
H |
3 nét (2 nét sổ và 1 nét ngang). |
12 |
I |
2 nét (1 nét sổ và 1 dấu chấm) |
13 |
K |
3 nét (1 nét sổ và 2 nét chéo) |
14 |
L |
2 nét (1 nét sổ và 1 nét ngang) |
15 |
M |
4 nét (2 nét sổ và 2 nét chéo) |
16 |
N |
3 nét (2 nét sổ và 1 nét chéo) |
17 |
O |
1 nét (1 vòng tròn). |
18 |
Ô |
3 nét (1 vòng tròn và 2 nét dấu ^). |
19 |
Ơ |
2 nét (1 vòng tròn và 1 râu). |
20 |
P |
2 nét (1 bán nguyệt và 1 sổ thẳng). |
21 |
Q |
2 nét (1 vòng tròn và 1 gạch chéo). |
22 |
R |
3 nét (1 nét sổ, 1 bán nguyệt và 1 nét chéo) |
23 |
S |
1 nét |
24 |
T |
2 nét (1 nét ngang và 1 sổ thẳng). |
25 |
U |
2 nét (1 móc câu và 1 sổ thẳng). |
26 |
Ư |
3 nét (1 móc, 1 sổ và 1 râu) |
27 |
V |
2 nét (2 gạch chéo). |
28 |
X |
2 nét (2 gạch chéo). |
29 |
Y |
2 nét (1 gạch chéo, 1 gạch xiên). |
Ví dụ: Trần Văn Đạt có tổng số nét bút là: Trần (14 nét), Văn (10 nét), Đạt (7). Cách tính Ngũ Cách tương tự như đã nêu ở phần trên.
Lưu ý: Số lý tính Ngũ Cách có 81 số, vì vậy khi tổng số nét vượt quá 81, ta lấy số đó trừ đi 80 và hiệu là kết quả cần tìm.
Ví dụ: Theo cách tính này, Trần Văn Đạt có tổng số nét bút là: Trần (96 nét), Văn (45 nét), Đạt (66 nét), trong đó do Trần vượt quá 81 nét nên ta lấy 96-80=16 là số lý của họ Trần.
3. Ngũ Cách tương sinh tương khắc tác động thế nào tới vận mệnh?
Quan hệ tương sinh tương khắc trong Ngũ hành gồm:
– Tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Lưu ý: Nếu số nét bút có quá 10 nét, ta chỉ lấy con số cuối cùng.
Ví dụ: Người tên Trần Văn Đạt có số Thiên Cách là 17 (thuộc hành Kim), Nhân Cách là 20 (thuộc hành Thủy), Địa Cách bằng 20 (thuộc hành Thủy), Tổng Cách bằng 36 (thuộc hành Thổ), Ngoại Cách là 17 hoặc 37 (thuộc hành Kim)
![]() |
Sau đây, ta sẽ xem mối quan hệ sinh khắc ảnh hưởng thế nào đến vận mệnh mỗi người.
3.1 Quan hệ giữa Thiên Cách và Nhân Cách
a. Thiên Cách khắc Nhân Cách
Cha mẹ hoặc người lớn trong nhà thường khá nghiêm khắc và cứng nhắc, không hiểu tâm lý con trẻ, hoặc vì bận công việc nên không chăm lo chu đáo. Quan hệ giữa bản mệnh và cha mẹ không được tốt, trong sự nghiệp cũng khó được người trên hoặc cấp trên yêu mến và cất nhắc.
b. Thiên Cách sinh Nhân Cách
Nhận được sự quan tâm, chăm sóc của cha mẹ, thường sống trong hoàn cảnh thuận lợi, trưởng thành cũng dễ được cất nhắc. Tuy nhiên, bản mệnh cần chú ý khiêm tốn chứ không nên quá kiêu ngạo, coi thường người khác.
c. Thiên Cách hòa Nhân Cách
Cha mẹ là người yêu cầu nghiêm khắc, quan hệ giữa bản mệnh với người nhà tương đối hài hòa nhưng không quá thân thiết. Việc có được cất nhắc trong sự nghiệp hay không chủ yếu phụ thuộc vào năng lực cá nhân của bản mệnh.
d. Nhân Cách sinh Thiên Cách
Là người hiếu thảo, biết chăm sóc cho cha mẹ, bản mệnh luôn tôn trọng người lớn trong nhà, thường nghe theo sự sắp đặt của người lớn, cũng biết quan tâm đến lợi ích của gia đình, thường hay quan tâm cất nhắc người nhà.
e. Nhân Cách khắc Thiên Cách
Là người sống tự do, có chủ kiến nên thường thích làm theo ý mình, thậm chí thường xuyên làm trái ý người trên, khiến cha mẹ phải giải quyết nhiều rắc rối. Tuy nhiên, bản mệnh vẫn có thể là người biết chăm lo cho gia đình, hiếu thảo với người trên.
3.2 Quan hệ giữa Địa Cách và Tổng Cách
a. Địa Cách khắc Tổng Cách
Về lâu về dài, các thành viên trong nhà sẽ thành ra bất mãn, việc bé xé ra to. Nếu không chú ý cải thiện tình trạng này thì khó có thể duy trì sự ổn định.
b. Địa Cách sinh Tổng Cách
Nếu hai người cùng nhau gây dựng sự nghiệp thì có thể làm ăn lớn, đạt được thành công, bầu không khí trong gia đình luôn hòa thuận, vui vẻ.
![]() |
c. Tổng Cách hòa Địa Cách
Con cái trong gia đình khỏe mạnh, thông minh hoạt bát, không khiến cha mẹ phải lo lắng.
d. Tổng Cách khắc Địa Cách
Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là cả hai người đều chưa đủ chín chắn, không biết kiềm chế cảm xúc.
Con cái trong nhà vận thế bình thường, vấn đề học tập và sức khỏe không quá lý tưởng.
e. Tổng Cách sinh Địa Cách
Các thành viên trong gia đình hòa hợp với nhau, mọi người đều biết chăm lo cho gia đình, ít khi xảy ra tranh chấp. Mối quan hệ giữa vợ chồng khá độc lập, cả hai đều hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, tuy nhiên cần nghe theo cảm xúc nhiều hơn chứ không nên quá lý trí.
3.3 Quan hệ giữa Nhân Cách và Tổng Cách
a. Nhân Cách khắc Tổng Cách
Ngoài ra, bản mệnh là người ham làm giàu, thích thể hiện bản thân, nhiều khi không ý thức được năng lực của mình. Đường tài vận lên xuống thất thường, chủ yếu là vì không có cách chi tiêu hợp lý. Mối quan hệ vợ chồng khá lạnh nhạt.
b. Nhân Cách sinh Tổng Cách
Bản mệnh là người cần cù, chăm chỉ, sống có nguyên tắc, làm việc chậm mà chắc, tuy không thăng quan tiến chức nhanh chóng nhưng sự nghiệp vững vàng. Trong gia đình, mối quan hệ giữa vợ chồng và con cái hài hòa, tốt đẹp.
![]() |
c. Tổng Cách sinh Nhân Cách
Nếu gặp khó khăn trong cuộc sống, bản mệnh có thể thảo luận hoặc nhờ sự giúp đỡ của những người đáng tin cậy, chắc hẳn sẽ tìm được ra những biện pháp giải quyết hiệu quả.
d. Tổng Cách khắc Nhân Cách
Bản mệnh phải làm việc vất vả cả đời mà chưa chắc đã nhận được kết quả như ý. Người này thường dễ cảm thấy căng thẳng, áp lực vì những trắc trở xảy ra trong cuộc sống. Nếu đạt được thành công, ắt hẳn phải quyết tâm và tốn nhiều công sức hơn hẳn mọi người xung quanh.
e. Tổng Cách hòa Nhân Cách
Trong hoạt động xã giao, có thể bản mệnh không nhận được sự đánh giá cao ngay từ ban đầu, nhưng cứ bình tĩnh thì ắt tìm được cơ hội thể hiện bản thân, nhận được sự tín nhiệm của mọi người xung quanh.
Người này cũng khá thích hợp khởi nghiệp, tuy không thành công ngay từ bước đầu nhưng sớm muộn gì cũng sẽ đạt được kết quả xứng đáng với công sức bỏ ra.
3.4 Quan hệ giữa Nhân Cách và Ngoại Cách
a. Nhân Cách khắc Ngoại Cách
Tuy nhiên bản mệnh vốn là người cứng cỏi, cố chấp, không chịu thua, muốn được trở thành người lãnh đạo hoặc người đứng đầu, nhưng cũng vì thế mà đôi khi thành ra nóng nảy, dễ kích động.
b. Nhân Cách sinh Ngoại Cách
Mối quan hệ xã giao tốt đẹp, thường là người hết lòng vì bạn bè, thậm chí không quan tâm dù có phải chịu thua thiệt, vì thế mà thường nhận được sự tin cậy của mọi người.
c. Ngoại Cách khắc Nhân Cách
Tuy nhiên, vì không biết rút kinh nghiệm nên dễ lặp lại những sai lầm trước đó của mình. Bản mệnh dù thường xuyên giúp đỡ người khác nhưng chưa chắc đã được người khác biết ơn và báo đáp.
d. Ngoại Cách sinh Nhân Cách
Trên phương diện tài lộc, bản mệnh không những có thể hóa nguy thành an mà còn có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, bản mệnh còn thiếu chủ động trong công việc thường xuyên ỷ lại, trông chờ sự giúp đỡ của người ngoài.
e. Ngoại Cách hòa Nhân Cách
Người này không quá nổi bật hay nhận được sự chú ý của mọi người nhưng cũng không đến mức bị chèn ép, gây khó dễ. Mối quan hệ bạn bè thẳng thắn, bình đẳng, đôi bên cùng giúp đỡ nhau phát triển, cũng có thể gặp được quý nhân giúp công việc thuận lợi hơn.
3.5 Quan hệ giữa Nhân Cách và Địa Cách
a. Nhân Cách khắc Địa Cách
Người này có bản tính cố chấp, thậm chí là độc đoán, thích ra lệnh cho người khác, có tham vọng làm giàu nhưng thường không gặp nhiều thuận lợi.
b. Nhân Cách sinh Địa Cách
Bản mệnh có trách nhiệm với gia đình, biết chăm lo cho con cái, luôn luôn nghĩ đến những điều tốt nhất cho người nhà. Vợ chồng có đôi lúc bất hòa nhưng về tổng thể là người có tinh thần trách nhiệm. Là người có tài năng nghệ thuật, thường phải phấn đấu nhiều mới đạt được thành công.
![]() |
c. Địa Cách khắc Nhân Cách
Người này thích nghe lời ngon tiếng ngọt nên dễ bị lừa, khiến bản thân bị tổn hại. Cả đời bản mệnh phải hi sinh nhiều cho gia đình nhưng chưa chắc đã được ghi nhận. Bản mệnh khó nhận được sự giúp đỡ của bạn bè, còn thường vướng phải tình trạng “làm ơn mắc oán”.
d. Địa Cách sinh Nhân Cách
Tuy nhiên, người này cũng chớ nên vui mừng quá sớm mà chủ quan, lơ là. Có những lúc gặp phải rắc rối, khó khăn, bản mệnh sẽ nhận ra bản chất thực sự của nhiều mối quan hệ xung quanh mình.
e. Địa Cách hòa Nhân Cách
Cuộc đời bản mệnh ít khi gặp phải đào hoa xấu, bản mệnh cũng thường không ôm kỳ vọng lớn lao gì trong sự nghiệp nên ít gặp phải nhiều trắc trở, khó khăn.
4. Xem vận mệnh con người theo số lý trong Ngũ Cách
Số cát: 1, 3, 5, 7, 8, 11, 15, 16, 17, 21, 23, 24, 25, 31, 32, 33, 35, 37, 39, 41, 47, 48, 52, 57, 61, 63, 65, 67, 68, 81.
Số hung: 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 28, 30, 34, 40, 42, 43, 44, 46, 50, 53, 54, 55, 56, 58, 59, 60, 62, 64, 66, 69, 70, 72, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
Số bán cát bán hung: 27, 29, 36, 38, 49, 51, 55, 58, 71, 73.
Số biểu thị vận làm quan: 16, 21, 33, 23, 39.
Số biểu thị nhân duyên tốt đẹp: 7, 17, 18, 27, 25, 37, 47.
Số biểu thị vận gặp nạn: 9, 10, 14, 19, 20, 22, 28, 30, 34, 44, 50, 54, 56, 58, 59, 60, 70.
Số biểu thị vận cô đơn: 4, 10, 12, 14, 22, 28, 34.
Số biểu thị vận khó khăn, gian khổ: 3, 4, 6, 8, 9, 10, 12, 14, 17, 18, 19, 20, 28.
Số biểu thị tài năng nghệ thuật: 13, 14, 26, 29, 33, 36, 38.
Số biểu thị vận giàu có: 15, 16, 24, 32, 33, 41, 52.
Số biểu thị vận đào hoa: 4, 12, 14, 15, 16, 31, 32, 35, 54.
Số biểu thị tính đam mê tửu sắc: 17, 23, 24, 27, 33, 37, 43, 52, 62.
Số biểu thị người goá chồng, quả phụ: 21, 23, 26, 28, 33, 39.
Số biểu thị kết hôn muộn: 9, 10, 12, 17, 22, 28, 34, 35, 38, 40.
Số biểu thị người xinh đẹp: 15, 19, 21, 24, 28, 32, 33, 42, 4, 13, 14, 24, 31, 37, 41.
Số biểu thị vận phá sản: 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 30.
Số biểu thị vận được thừa kế gia sản: 3, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 21, 24, 32, 35.
Số biểu thị vận hao tổn: 14, 20, 36, 40, 50, 80.
Số biểu thị hiếm muộn con cái: 10, 34
Xem các bài viết khác: