- Cách dùng hàm SumProduct và Công thức mảng
- VBA Excel Hàm trong Excel VBA
- 15 Hàm Excel thường được sử dụng (phần 2)
- Một số ví dụ về các công thức sử dụng hàm COUNTIF
- Một số công cụ Excel thường dùng (phần 1)
- Code VBA Excel đọc số ra chữ
- Tải các tiện ích Excel Add-ins hay nhất
- Một số kinh nghiệm trong bảng tính Excel
- Cách dùng hàm SumProduct và Công thức mảng
- Các hàm Excel thông dụng (phần cuối)
- VBA Excel Hộp thoại thông báo
- VBA Excel Function and Sub Excel VBA
- Các công thức Excel để tính tổng Sum, Sumif
1. Toán học và lượng giác (Math and Trig)
Cú pháp | Ý nghĩa | Ví dụ |
ABS(X) | Giá trị tuyệt đối của X. | ABS(-4.5)=4.5 |
INT(X) | Làm tròn dưới tới số nguyên gần nhất. | INT(-4.45)=-5 INT(4.6)=4 |
CEILING(X,N) | Số nhỏ nhất trong các số ≥ X và chia hết cho N. | CEILING(4.27,0.1)=4.3 |
FLOOR(X,N) | Số lớn nhất trong các số ≤ X và chia hết cho N. | FLOOR (4.27, 0.1) = 4.2 |
ROUND(X,N) | Làm tròn X tới N chữ số sau dấu phẩy. | ROUND(4.27,1)=4.3 ROUND(4.6,0)=5 |
TRUNC(X,N) | Cắt X tới N chữ số sau dấu phẩy. | TRUNC(4.27,1)=4.2 |
COS(X) | Giá trị của cos(X) | |
SIN(X) | ||
ACOS(X) | ARCOS của X | |
TAN(X) | TANG của X | |
LOG10(X) | Logarit cơ số 10 của X | |
LN(X) | Logarit Neper của X | |
PI() | Số = 3.14 | |
RADIANS(X) | Chuyển X từ đơn vị độ (0) sang đơn vị RADIAN | RANDIANS(90)=PI/2 |
DEGREES(X) | Chuyển X từ đơn vị RADIAN sang đơn vị độ (0) | |
EXP(X) | eX | |
SQRT(X) | ||
MOD(X,Y) | Phần dư của phép chia X cho Y | MOD(5,3)=2 |
RAND() | Trả về số ngẫu nhiên nằm trong khoảng (0,1). | |
QUOTIENT(X,Y) | X/Y | |
SUM(X1,X2,…,XN) | X1+X2+…XN. | |
SUM(miền) | Tổng các số trong miền. | SUM(E1:E9) |
SUMIF(miền_kiểm_tra, điều_kiện, miền_tính_tổng) | Tính tổng các ô trong miền tính tổng có ô tương ứng (cùng hàng chẳng hạn) trong miền kiểm tra thoả mãn điều kiện. | SUMIF(A1:A9,”>5”,B1:B9) cho kết quả tổng các ô B# với A#>5. (# = 1..9). |
2. Hàm thống kê (Statistical)
Cú pháp | Ý nghĩa | Ví dụ |
COUNT(X1,X2,…,XN) | Đếm số lượng giá trị là số trong dãy | COUNT(1, “A”,3)=2 |
COUNT(miền) | Số lượng ô có chứa số trong miền | |
COUNTA(X1,X2,…,XN) | Số lượng dữ liệu trong dãy. | |
COUNTA(miền) | Số lượng ô có chứa dữ liệu trong miền | |
COUNTIF(miền, điều_kiện) | Số lượng ô trong miền thoả mãn điều kiện. | COUNTIF(B1:B9, “>3”) = số lượng ô trong miền B1:B9 có giá trị lớn hơn 3. |
COUNTIF(X1,X2,…,XN, điều_kiện) | Số lượng ô trong dãy thoả mãn điều kiện. | |
AVERAGE(X1,X2,…,XN) | Giá trị trung bình dãy số. | |
AVERAGE(miền) | Giá trị trung bình các ô trong miền. | |
MAX(X1,X2,…,XN) | Giá trị lớn nhất trong dãy số | |
MAX(miền) | Giá trị lớn nhất trong miền | |
MIN(X1,X2,…,XN) | Giá trị nhỏ nhất trong dãy số | |
MIN(miền) | Giá trị nhỏ nhất trong miền | |
RANK(X, miền, thứ_tự) | Xếp hạng X trong miền. Thứ tự xếp hạng =0 hoặc khuyết thì xếp hạng giảm dần theo giá trị, nếu = 1 thì xếp hạng tăng dần. | RANK(B3,B$1:B$9) cho thứ hạng của giá trị ô B3. |
3. Hàm xử lý chữ hay văn bản (Text)
Cú pháp | Ý nghĩa | Ví dụ |
LEFT(S,N) | N ký tự bên trái nhất của xâu S. | LEFT(“EXCEL”,3)= “EXC” |
RIGHT(S,N) | N ký tự bên phải nhất của xâu S. | RIGHT(“EXCEL”,3)= “CEL” |
MID(S,M,N) | N ký tự của xâu S kể từ vị trí thứ M. Nếu xâu S không đủ ký tự thì lấy đến hết xâu. | MID(“EXCEL”,3,2)= “CE”; MID(“EXCEL”, 3,10)= “CEL” |
TRIM(S) | Loại bỏ dấu cách thừa khỏi xâu S. | TRIM(“ Ha Noi ”)= “Ha Noi” |
LEN(S) | Số lượng ký tự của xâu S. | |
VALUE(S) | Chuyển xâu S thành số. | |
TEXT(value, định_dạng) | Chuyển value thành xâu theo định dạng. | TEXT(1.234, “0.00”)= “1.23”; TEXT(“01/01/2004”,”mmm”)= “Jan” |
LOWER(S) | Chuyển xâu S thành chữ thường. | |
UPPER(S) | Chuyển xâu S thành chữ hoa. |
4. Hàm thời gian (Date and Time)
Cú pháp | Ý nghĩa | Ví dụ |
NOW() | Thời điểm hiện tại (ngày giờ) | |
TODAY() | Ngày hôm nay. | |
DATE(năm, tháng, ngày) | Trả về ngày có năm, tháng, ngày đã cho | DATE(2004,1,1) = 1/1/2004. |
DAY(xâu_ngày_tháng) | Trả về ngày trong xâu ngày tháng. | DAY(“4-Jan”) = 4 |
MONTH(xâu_ngày_tháng) | Trả về tháng trong xâu ngày tháng. | |
YEAR(xâu_ngày_tháng) | Trả về năm trong xâu ngày tháng. | |
DATEVALUE(xâu_ngày_tháng) | Chuyển ngày tháng sang con số biểu diễn cho ngày tháng đó. | DATEVALUE(“01/01/1990”) = 1 |
5. Hàm tra cứu và tham chiếu (Lookup and Reference)
Cú pháp | Ý nghĩa | Ví dụ |
VLOOKUP(trị_tra_cứu, miền_tra_cứu, stt_cột_lấy_dữ_liệu, kiểu_tra_cứu) | Tra cứu trong miền tra cứu xem hàng nào có giá trị của ô đầu tiên =< trị tra cứu, rồi trả về giá trị của ô thứ stt_cột_lấy_dữ_liệu trong hàng đó. Kiểu tra cứu = 0 có nghĩa là tra cứu chính xác, nếu =1 (hoặc khuyết thiếu) thì kết quả tra cứu là gần đúng (nếu không tìm được chính xác) và miền tra cứu cần sắp xếp theo cột đầu tiên trước đó. | |
HLOOKUP(trị_tra_cứu, miền_tra_cứu, stt_hàng_lấy_dữ_liệu, kiểu_tra_cứu) | Giống VLOOKUP nhưng tra cứu theo cột. | |
INDEX(miền, stt_hàng, stt_cột) | Tham chiếu tới ô có số thứ tự hàng và cột trong miền tương ứng là stt_hàng, stt_cột. |
6. Hàm logic
Cú pháp | Ý nghĩa | Ví dụ |
NOT(X) | NOT X | |
AND(X1,X2,…,XN) | X1 AND X2 AND … AND XN | |
OR(X1,X2,…,XN) | X1 OR X2 OR … OR XN | |
IF(điều_kiện, gt1, gt2) | Nếu điều kiện đúng, trả về gt1, nếu điều kiện sai, trả về gt2. gt1, gt2 có thể là hàm khác (thậm chí hàm if khác). |
Vài ví dụ sử dụng các hàm trên: